K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2020

- cho các chất rắn vào nước :

+ tỏa nhiệt -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

+ tan ít -> Ca(OH)2

+ không tan -> CaCO3

9 tháng 4 2020

Mình thấy trong bảng tuần hoàn thì CaCO3 tan nhẹ trong nước mà

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2OCâu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa họca) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaClc) Na2CO3, AgNO3,...
Đọc tiếp

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5

Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2

Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2O

Câu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaCl

c) Na2CO3, AgNO3, NaCl                                           d) HCl, H2SO4, HNO3

Câu 9: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4

Câu 10: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3

Câu 11: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, Na2SO4, KCl, Ba(OH)2

9

Câu 5:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Câu 9:

- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)

+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)

- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH

- Nhỏ vài giọt dung dịch  Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng  BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH

 

1 tháng 11 2021

undefined

20 tháng 11 2021

- Trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Quỳ tím → đỏ: HCl

+ Quỳ tím → xanh: NaOH và Ca(OH)(1)

+ Quỳ tím ko đổi màu: Na2SO4 

Sục khí CO2 qua nhóm (1)

+ Xuất hiện kết tủa trắng thì là Ca(OH)2 

+ Không có kết tủa là NaOH

PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCl_2\downarrow+H_2O\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

20 tháng 11 2021

PTHH đầu bị sai

1 tháng 11 2021

- Dùng quỳ tím đưa vào mỗi dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH

+ Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl

+ Qùy tím không đổi màu -> dd K2SO4.

1 tháng 11 2021

?

27 tháng 9 2021

\(2Ca+O_2\rightarrow2CaO\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)

\(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+H_2O\)

\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

9 tháng 11 2021

...

 

4 tháng 3 2018

Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:

CaCO3 to→ CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + CaCO3

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

8 tháng 10 2021

\(Ca\underrightarrow{1}CaO\underrightarrow{2}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{3}CaCO_3\underrightarrow{4}CaO\)

(1) \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

(3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

(4) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

 Chúc bạn học tốt

8 tháng 10 2021

200ml = 0,2l

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)

Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O|\)

              1             2              1             2

           0,02        0,04         0,02

a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)

300ml = 0,3l

\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,04}{0,3}=0,13\left(M\right)\)

b) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)

\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)

\(C_{M_{CaCl2}}=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

15 tháng 10 2021

Cho các chất rắn vào nước

+ Tan, tỏa nhiệt: CaO

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Tan: Ca(OH)2

+ Không tan: BaSO4, CaCO3

Cho HCl vào 2 mẫu không tan

+ Tan, có khí thoát ra: CaCO3

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

+ Không tan: BaSO4

8 tháng 7 2021

a)

 

NaCl

Na2SO4

HCl

H2SO4

Quỳ tím

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Quỳ tím chuyển đỏ

Quỳ tím chuyển đỏ

BaCl2

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

             H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

 

b)

 

NaCl

MgCl2

AlCl3

NaOH (thêm dần đến dư)

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH

Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng, tan dần khi cho dư NaOH

PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

             AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

             NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

c)

 

CaO

Ca(OH)2

CaCO3

Quỳ tím

Không hiện tượng

Quỳ tím chuyển xanh

Không hiện tượng

HCl

Không hiện tượng

               __

Có khí thoát ra

PTHH:         CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

                     CaO + HCl → CaCl2 + H2O

d)

 

Na2CO3

CaCO3

BaSO4

CaSO4

Xuất hiện kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

                __

Có khí thoát ra

Không hiện tượng

PTHH:   CaSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CaCO3

               2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

19 tháng 10 2021

a)

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$CaCl_2 + 2AgNO_3 \to Ca(NO_3)_2 + 2AgCl$

b)

$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
$Mg(OH)_2 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + 2H_2O$