K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2018

Sơ đồ tạo ảnh của hệ hai thấu kính đồng trục:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ta có: d1 = 20cm; f1 = 20cm; l = 30cm Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

d2 = l - d'1 = -∞ ⇒ d'2 = f2 = -10cm

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Từ hình vẽ ta thấy:

Vì A1B1 ở vô cực nên chùm tia sáng từ AB tới qua tâm O1 sẽ qua A1B1 và là chùm tia song song. Tương tự, chùm tai sáng từ A1B1 tới qua tâm O2 sẽ qua A’2B’2 cũng là chùm tia song song. 

⇒ tam giác ABO1 đồng dạng với tam giác A’2B’2O2 suy ra:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

8 tháng 2 2019

a) Sơ đồ tạo ảnh : ABL1⟶A1B1L2⟶A2B2AB⟶L1A1B1⟶L2A2B2

Hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiêu điểm vật chính của L2=>a=O1O2=f1+f2L2=>a=O1O2=f1+f2

Chùm tia sáng tới song song: =>d1=∞=>d′1=f1=>d2=a−d′1=f2=>d1=∞=>d1′=f1=>d2=a−d1′=f2

=>d′2=∞=>d2′=∞

=> chùm tia ló ra khỏi (L2) cũng là chùm tia song song.

b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:

(L1 ) và (L2 ) đều là thấu kính hội tụ: hình 30.1

L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kì: Hình 30.2

L1 là thấu kính phân kì; L2 là thấu kính hội tụ: Hình 30.3

Một thấu kính được làm bằng thủy tinh có chiết suất n=1,5 được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt lồi có bán kính 15 cm đặt trong không khí. 1. tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính trên. 2. Một vật sáng AB cao 2 cm đặt trước thấu kính. Xác định vị trí, tính chất ảnh của vật qua thấu kính khi: a) d=20 cm b) d=40 cm 3. Dịch vật lại gần thấu kính 20 cm thì...
Đọc tiếp

Một thấu kính được làm bằng thủy tinh có chiết suất n=1,5 được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt lồi có bán kính 15 cm đặt trong không khí.

1. tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính trên.

2. Một vật sáng AB cao 2 cm đặt trước thấu kính. Xác định vị trí, tính chất ảnh của vật qua thấu kính khi:

a) d=20 cm

b) d=40 cm

3. Dịch vật lại gần thấu kính 20 cm thì thấy ảnh dịch chuyển 10 cm. Xác định vị trí của vật, ảnh.

4. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là:

a) Ảnh ảo cao gấp 2 lần vật

b) Ảnh thật bằng nửa vật.

5. Nếu qua thấu kính vật cho ảnh thật cách nó 60 cm thì vật cách thấu kính bao nhiêu.

6. Sau thấu kính trên đặt một thấu kính hội tụ L2 đồng trục có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính trên một khoảng a:

a) Xác định vị trí, tính chất ảnh của vật cách thấu kính L1 nếu d=60 cm, a=90 cm. Vẽ hình.

b) khoảng cách giữa vật và TK L1 là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật

c) khoảng cách giữa vật và TK L1 là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật, gấp 2 lần vật.

d) Khoảng cách giữa hai TK là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật, gấp 3 lần vật biết d=40 cm.

e) Khoảng cách giữa hai TK là bao nhiêu để ảnh qua thấu kính là ảnh thật, kích thước ảnh không đổi biết d=40 cm.

7. Bỏ thấu kính L2 và đặt một TK L3 ghép đồng trục với L1, cách thấu kính này 60 cm để vật ở giữa hai thấu kính. Xác định khoảng cách giữa vật và L1 để:

a) Hai ảnh trùng nhau.

b) Hai ảnh có độ lớn như nhau.

0
12 tháng 5 2018
    • Ta có:

    • Sơ đồ tạo ảnh:

    • Số bội giác của ảnh ngắm chừng ở vô cực tính theo công thức: G∞=δDf1.f2=80.G∞=δDf1.f2=80.

    • b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực) d2'= -OCv= - vô cùng l= f1+f2+ : là độ dài quang học nhá bạn) =>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng) => f2=d2=4 cm =>d1'= l-d2=21-4=17 cm =>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16 Ta có: k= A1'B1'/ AB= => A1'B1'= |k|AB tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông) => AB= tan@*f2/ |k| =>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m

Bài 1 : Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm cho ảnh cao A1B1 . Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì thu được A2B2 a. Xác định chiều và khoảng dịch chuyển của A2B2 b. Tính tỉ số \(\frac{A_2B_2}{A_1B_1}\) Bài 2 : Đặt vật sáng AB trên trục chính của một thấu kính hội tụ , cách kính 30 cm , thu được ảnh hiện...
Đọc tiếp

Bài 1 : Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm cho ảnh cao A1B1 . Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì thu được A2B2

a. Xác định chiều và khoảng dịch chuyển của A2B2

b. Tính tỉ số \(\frac{A_2B_2}{A_1B_1}\)

Bài 2 : Đặt vật sáng AB trên trục chính của một thấu kính hội tụ , cách kính 30 cm , thu được ảnh hiện rõ trên màn . Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10 cm thì ta phải dịch chuyển màn ảnh thêm 1 đoạn nữa mới thu được ảnh rõ nét , ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước

a. Hỏi phải dịch chuyển màn theo chiều nào ?

b. Tìm tiêu cự của thấu kính ?

Bài 3 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm

a. Tính độ tụ của thấu kính

b. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A'B' cách vật 60 cm . Xác định vị trí của vật và ảnh

c. Cố định thấu kính , dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 10 cm . Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh lúc này

Bài 4 : Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f = 10 cm

a. Tính độ tụ của thấu kính

b. Vật sáng AB cao 2 cm đặt trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính (A thuộc trục chính ) , cách thấu kính 15 cm . Xác định vị trí , tính chất và độ cao ảnh A1B1 của vật AB qua thấu kính . Vẽ ảnh theo đúng tỉ lệ

c. Cố định thấu kính . Xác định vị trí đặt vật AB nói trên để ảnh qua thấu kính là ảnh ảo , cách vật 9 cm

d. Chứng tỏ khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính hội tụ có một giá trị cực tiểu . Tính giá trị cực tiểu đó đối với bài toán này .

0
14 tháng 6 2016

a) Số bội giác của ảnh: \(G_{\infty}=\dfrac{\delta.OC_C}{f_1.f_2}=\dfrac{16.20}{1.4}=80\)

 

14 tháng 6 2016

b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực) 
d2'= -OCv= - vô cùng 
l= f1+f2+ $ =21 cm ($: là độ dài quang học nhá bạn) 
=>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng) 
=> f2=d2=4 cm 
=>d1'= l-d2=21-4=17 cm 
=>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm 
Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16 
Ta có: k= A1'B1'/ AB= 
=> A1'B1'= |k|AB 
tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông) 
=> AB= tan@*f2/ |k| 
=>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m