Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . hệ tim
2. trao đổi khí giữa cơ thể vs môi trường bên ngoài
3. hệ vận động
4. biến đổi thức ăn , hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
1/
a.Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
b.Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận vs áp lực cao tạo ra lực đẩy nc và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 A°) trên vách mao mạch và nang cầu thận,các tế bào máu và các phân tử protein có kích thước lớn nên ko qua lỗ lọc.Kết quả là taonj nên nc tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nc tiểu đầu đi qua ống thận,ở đây xảy ra 2 quả trình : Quá trình hấp thụ lại nc và các chất cần thiết; quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất ko cần thiết khác.Kq tạo nên nc tiểu chính thức.
==> Nc tiểu chính thức lọc đc đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn tiểu đổ dồn xuống bóng đái,theo ống đái ra ngoài.
-Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bả, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi).
2/
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ ko điều kiện? Cho ví dụ minh họa.
Phản xạ không điều kiện là những phản xạ có từ khi sinh ra :
+ Tự nhiên, bẩm sinh mà có.
+ Không dễ bị mất đi.
+ Mang tính chủng thể, di truyền.
+ Số lượng có hạn.
+Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.
+ Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được
gọi là những bản năng.
VD: khi em bé mới sinh thì phải bú sữa, khi bạn bị ong đốt thì bạn kêu á,...
-Phản xạ có điều kiện là những phản xạ trong quá trình mình sống tác động lên mình, cũng giống như 1 thói quen vậy:
+ Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.
+ Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.
+ Mang tính cá nhân, không di truyền.
+ Số lượng vô hạn.
+ Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.
VD: bạn hay dậy sớm buổi sáng, bạn duy trì như thế trong một thời gian dài. như thế, sau này cứ đến giờ đó là bạn tỉnh dậy, bất kể không có báo thức
Bài 22. Tuyến trên thận gồm C Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng B Phần tuỷ tiết D có tác dụng A
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Bài 23. Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất C kích thích hoạt động của các B khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình D Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình A
A. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu
B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
C. Tiết hoocmôn
D. Tuyến nội tiết
Bài 24. Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn B do tuyên yên tiết ra làm cho các A nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn C đó là D
A. Tế bào kề B. FSH và LH
C. Sinh dục nam D. Testôstêrôn
Bài 25. Tuyến sinh dục bao gồm C (ở nam) và D (ở nữ). Ngoài vai trò sản sinh B còn tiết A
A. Hoocmôn sinh dục B. Tế bào sinh dục
C. Tinh hoàn D. Buồng trứng
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Bài 26.
Cột 1 |
Cột 2 |
Gột 3 |
|
A. tiết các hoocmôn kích thích sự phát triển của các đặc điểm nam tính ở tuổi dậy thì B. tiết hoocmôn kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi dậy thì và sự phát triển của niêm mạc tử cung trong chu kì rụng trứng ở nữ trưởng thành |
1B 2A |
Bài 27.
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
1. Tuyến nội tiết 2. Tuyến ngoại tiết 3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể. 4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. |
A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thểẳ B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao. D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá. |
1A 2B 3C 4D |
Bài 28.
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
1. Tuyến sinh dục 2. Tuyến yên 3. Tuyến giáp 4. Tuyến trên thận |
A. tiết hoocmôn TH. B. tiết hoocmôn testôstêrôn. C. tiết hoocmỏn tăng trưởng. D. tiết hoocmôn anđostêron. |
1B 2C 3A 4D |
Bài 29.
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
1. Hoocmôn testôstêrổn 2. Hoocmôn ơstrôgen 3. Hoocmôn prôgestêrôn 4. Hoocmôn nhau thai |
A. kích tố nam tính B. duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH C. tác động phối hợp với hoocmôn thế .vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thê vàng D. kích tố nữ tính |
1A 2D 3B 4C |
Các chất dinh dưỡng hấp thụ theo con đường máu | Các chất dinh dưỡng hấp thụ theo con đường bạch huyết |
- Đường. - Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%). - Axit amin. - Các muối khoáng. - Nước. - Các vitamin tan trong nước.
|
- lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%). - Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). |
Các chất dinh dưỡng hấp thụ theo con đường máu | Các chất dinh dưỡng hấp thụ theo con đường bạch huyết |
- Đường. - Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%). - Axit amin. - Các muối khoáng. - Nước. - Các vitamin tan trong nước.
|
- lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%). - Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). |
1>1-b; 2-e; 3-a; 4-g
2>1-c; 2-d; 3-a; 4-b
mấy bạn biết câu nào gửi câu đó nha, mình tick cho. đến 21:30 thì thôi ak!