Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa lượng đường huyết (tạo glucose từ protein và lipit).
1 1/ Hoocmôn tuyến giáp là tirôxin trong thành phần có iốt. Hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmón thúc đáv tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ.
1. a)Tuyến giáp tiết ra hoocmôn tiroxin............(TSH) trong thành phần có iốt, hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất.......... và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. Khi thiếu.iốt............. trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin ko tiết ra, tuyến yên sẽ tiết ra .hoomon............ thúc đẩy..tuyến giáp............ tăng cường hoạt động hây phì đại tuyến này đó chính là bệnh..bướu cổ.........
b) Mô tả các dấu hiệu của ng` bị bệnh Bazơđô thể hiện trên mặt và cổ.
2. Trong trường hợp đường huyế giảm so vs bình thường sẽ kích thích các tế bào tiết ra.glucagon........, có tác dụng ngược lại vs.insulin........., biến glicôgen thành glucozo ............ để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại.hoocmon......... trên của các tế bào đảo tụy làm đường huyết luôn ổn định. Nếu hoạt động nội tiết của tuyến tụy........ bị rối loạn sẽ dẫn tới tình trang bệnh lí là bệnh tiểu đường........... hoặc chứng hạ đường huyết.
3. a)Tuyến trên thận gồm.phần vỏ............ và ..phần tủy.............. Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng điều hòa.đường huyết........, điều hòa muối natri.........., kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết ra..adrenabin.......... và nỏadrenalin.............. có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh..lượng đường........ trong máu
(Tham khảo)
Câu 1:
- Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy khi lượng đường trong máu giảm hay tăng chính là để giữ cho nồng độ đường trong máu được ổn định.
- Khi lượng đường trong máu giảm (sau hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài) không chỉ các tế bào α của đảo tụy hoạt động tiết glucagon mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết cooctizon để góp phần vào sự chuyển hóa lipit và prôtêin làm tăng đường huyết.
Câu 2: Các tuyến yên không chỉ điều khiển các tuyến nội tiết mà ngược lại, hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hoocmon do các tuyến này tiết ra. Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.
Câu 1
Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy khi lượng đường trong máu giảm hay tăng chính là để giữ cho nồng độ đường trong máu được ổn định.Khi lượng đường trong máu giảm (sau hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài) không chỉ các tế bào α của đảo tụy hoạt động tiết glucagon mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết cooctizon để góp phần vào sự chuyển hóa lipit và prôtêin làm tăng đường huyết.
Bài 22. Tuyến trên thận gồm C Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng B Phần tuỷ tiết D có tác dụng A
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Bài 23. Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất C kích thích hoạt động của các B khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình D Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình A
A. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu
B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
C. Tiết hoocmôn
D. Tuyến nội tiết
Bài 24. Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn B do tuyên yên tiết ra làm cho các A nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn C đó là D
A. Tế bào kề B. FSH và LH
C. Sinh dục nam D. Testôstêrôn
Bài 25. Tuyến sinh dục bao gồm C (ở nam) và D (ở nữ). Ngoài vai trò sản sinh B còn tiết A
A. Hoocmôn sinh dục B. Tế bào sinh dục
C. Tinh hoàn D. Buồng trứng
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Bài 26.
Cột 1
Cột 2
Gột 3
A. tiết các hoocmôn kích thích sự phát triển của các đặc điểm nam tính ở tuổi dậy thì
B. tiết hoocmôn kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi dậy thì và sự phát triển của niêm mạc tử cung trong chu kì rụng trứng ở nữ trưởng thành
1B
2A
Bài 27.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
1. Tuyến nội tiết
2. Tuyến ngoại tiết
3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể.
4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến.
A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thểẳ
B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến.
C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao.
D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá.
1A
2B
3C
4D
Bài 28.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
1. Tuyến sinh dục
2. Tuyến yên
3. Tuyến giáp
4. Tuyến trên thận
A. tiết hoocmôn TH.
B. tiết hoocmôn testôstêrôn.
C. tiết hoocmỏn tăng trưởng.
D. tiết hoocmôn anđostêron.
1B
2C
3A
4D
Bài 29.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
1. Hoocmôn testôstêrổn
2. Hoocmôn ơstrôgen
3. Hoocmôn prôgestêrôn
4. Hoocmôn nhau thai
A. kích tố nam tính
B. duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH
C. tác động phối hợp với hoocmôn thế .vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thê vàng
D. kích tố nữ tính
1A
2D
3B
4C
Trả lời:
Bài 22.
1
2
3
4
C
B
D
A
Bài 23.
1
2
3
4
C
D
B
A
Bài 24.
1
2
3
4
B
A
C
D
Bài 25.
1
2
3
4
C
D
B
A
Bài 26
1
2
B
A
Bài 27.
1
2
A,C
B,D
Bài 28.
1
2
3
4
B
C
A
D
Bài 29.
1
2
3
4
A
D
B
C