Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vận tốc \(v=36km/h=10m/s\)
Áp dụng công thức: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow 10^2-0^2=2.a.25\)
\(\Rightarrow a=2m/s^2\)
Lực tác dụng lên vật: \(\vec{P},\vec{N},\vec{F_k},\vec{F_{ms}}\)
Áp dụng định luật 2 Niu tơn: ta được: \(m.a=F_k-F_{ms}\Rightarrow 5.2=F_k-0,1.5.10\)
\(\Rightarrow F_k=15N\)
Chọn đáp án B
+ Gia tốc của quả bóng:
+ Quãng đường quả bóng đi được đến khi dừng lại (v = 0):
hệ số mst là 0,2 ạ mọi người giúp em với em cảm ơn ạ
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow6^2-0^2=2.a.50\Leftrightarrow a=0,36\)m/s2
Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{6-0}{0,36}=\dfrac{50}{3}s\)
Độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật là: \(F_k=ma=50.0,36=18N\)
Chọn đáp án A
Áp dụng công thức
Mà s
Vậy sau khi vật đi được 4,5m thì vận tốc của vật là 3(m/s) và sau thời gian 3s
Chọn B.
Ta có Fms = µN = µmg (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – vo2 = 2aS
Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động
Chọn đáp án B
Ta có Fms = µP = µmg
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2aS
Ta có:
v = vo + at
→ Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Chọn đáp án B
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton
Ta có
Chiếu lên Ox: (1)
Chiếu lên Oy:
Thay vào (1):
Suy ra a = 5,59
Áp dụng công thức
Áp dụng định luật II Newton:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+ \overrightarrow{F_{ms}}= m\overrightarrow{a}\) (*)
Chiếu (*) lên phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới:
\(P-N=0\)\(\Rightarrow N=mg \)
Chiếu (*) lên phương nằm ngang, chiều chuyển động:
\(\text{-F}_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow - \mu.N=ma \) \(\Rightarrow - \mu mg=ma \)
\(\Rightarrow a=- \mu g = - 0,2.10=-2 (m/s) \)
Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là:
\(v^2-v_0^2=2as \Rightarrow s= \dfrac{v^2-v_0^2}{2a}= \dfrac{0^2-6^2}{-2.2} =9 (m)\)