Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cường độ dòng điện qua mạch chính
I = I1 + I2 = 4 + 2 =6 (A)
Điện trở R1 : \(R_1=\frac{U_1}{I_1}=\frac{U}{I_1}=\frac{120}{4}=30\Omega\)
Điện trở R2 : \(R_2=\frac{U_2}{I_2}=\frac{U}{I_2}=\frac{120}{2}=60\Omega\)
Điện trở mạch chính là
\(R=\frac{U}{I}=\frac{120}{6}=20\Omega\)
Công suất của mạch
\(P=\frac{U^2}{R}=\frac{120^2}{20}=720\left(W\right)\)
ta có:
I=I1=I2=I3=2A
U=U1 + U2 + U3
\(\Leftrightarrow90=2R_1+2R_2+2R_3\)
Mà R1=R2=4R3
\(\Rightarrow2R_1+2R_1+8R_1=90\)
giải phương trình ta có:R1=7.5\(\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=7.5\Omega\)
\(\Rightarrow R_3=30\Omega\)
Tóm tắt :
R1 = 6\(\Omega\)
R2 = 10\(\Omega\)
R1 nt R2
U = 12V
a) Rtđ = ?
U = ?
b ) t = 40' = 2400s
A= ?
c) R3 // R1
R3 = ?; I = 1A
\(P_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
=> I1 = I2 = I = 0,75A (do R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,75.6=4,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I_2.R_2=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 40 phút là:
\(Q=I^2.R.t=0,75^2.16.2400=21600\left(J\right)\)
Bài làm:
Vì \(R_{TĐ}=0,5R_1\) nên R1 và R2 phải mắc song song
Vì \(R_1\text{/}\text{/}R_2\) nên: \(\dfrac{1}{R_{TĐ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_{TĐ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}\Rightarrow0,5R_1=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=\dfrac{R_1\cdot R_2}{0,5R_1}\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=2R_2\)
\(\Rightarrow R_2=R_1\)
Vậy đáp án là: D
CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1+I2 = 0,8+0,4 = 1,2A
Điện trở tương đương là;
R=U/I=24/1,2=20Ω
Điện trở R1 là:
R1=\(\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Điện trở R2 là:
R2=\(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{24}{0,4}=60\Omega\)
a) điện trở tương đương toàn mạch là
Rtd= R1+R2= 80 ôm
Cường độ dòng điện qua R2 là
\(I2=Imc=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{24}{80}=0,3A\)
Hiệu diện thế 2 dầu R2 là
U2=I2.R2 = 0,3.60=18 V
b) khi mắc R3// R2
=> U2=U3
mà U1=U2, U1+U2=U
=>2U2=24V=>U2=U1=12V
=>U3=12v
Cường độ dòng điện qua R1
\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Cường độ dòng điện qua R2 là
\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{60}=0,2A\)
cường độ dòng điện qua R3 là
I3=I1-I2=0,6-0,2=0,4 A
Giá trị của điện trở R3 là
R3=U3/I3= 12/0,4=30 ôm
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
Tóm tắt :
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=24\Omega\)
\(U_2=36V\)
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I_{tm}=?\)
\(U=?\)
c) \(I'=I_{tm}-\dfrac{1}{2}\)
\(R_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của R1 và R2 là :
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện I2 là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{24}=1,5\left(A\right)\)
Mà : R1 nt R2 (đề bài)
Nên CĐDĐtm : \(I_{tm}=I_2=1,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U là :
\(U=I_{tm}.R_{tđ}=54\left(V\right)\)
Bạn vẽ hình mạch điện ra trên giấy cho dễ nhìn nhé !
Mạch điện gồm : (R1 // R2) nt R3
Ta có : U = 30V
U1 = U2 = U12
U3 = 30 - U12 = 30 - U2
Ta lại có :
I1 + I2 = I3
<=> \(\dfrac{U_1}{R_1}+\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{U_3}{R_3}\)
<=> \(\dfrac{U_2}{6}+\dfrac{12}{U_2}=\dfrac{30-U_2}{6}\)
<=> U2.U2 + 12.6 = (30-U2).U2
<=> U22 + 72 = 30U2 - U22
<=> 2U22 - 30U2 + 72 = 0 (Điều kiện : 0<U2<30)
Giải phương trình ta được 2 nghiệm :
U2 = 12V ( nhận )
U2 = 3V ( nhận )
Theo đề bài ta có : R2 > R1 => R2 > 6
Ta có 2 trường hợp :
+ Trường hợp 1 : U2 = 12V
=> R2 = \(\dfrac{U_2^2}{P_2}=\dfrac{12^2}{12}=12\) (Ω) ( Nhận vì 12 > 6 )
+ Trường hợp 2 :
=> R2 = \(\dfrac{U_2^2}{P_2}=\dfrac{3^2}{12}=0,75\) (Ω) ( Loại vì 0,75 < 6 )
Vậy R2 = 12 Ω