Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: What’s nasi goreng?
(Nasi goreng là gì?)
B: It’s a rice dish from Indonesia.
(Đó là một món cơm của Indonesia.)
A: What do people make it with?
(Mọi người làm nó với những nguyên liệu gì?)
B: Rice, chicken, and eggs.
(Cơm, thịt gà, và trứng.)
tk:
Christmas is known all over the world for its fun specials. It takes place on the two-page web on the 24th and 25th of the month but starts at the beginning of the month. In Vietnam, Christmas becomes popular, especially among young people. Enter the date, all those of the site location is normal, is a good gift. Even many families in big cities buy Christmas trees. Standard home and pages light up colorful, gifts and small bells. Children also love Christmas days. We prepare computers to receive gifts from Santa Claus. In the cover of the Christmas display, people often go to the church to volunteer for all the good or gather to share the joy with each other. In conclusion, Christmas Day has become one of the important holidays in our country.
Hướng dẫn dịch
Lễ hội băng Cáp Nhĩ Tân
Hàng năm, vào ngày 5 tháng Một , thành phố Cáp Nhĩ Tân ở đông bắc Trung Quốc trở thành mùa đông ở xứ sở thần tiên. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến tham quan lễ hội băng tuyệt vời này. Lễ hội bắt đầu vào năm 1963 và ban đâu bắt đầu như một bữa tiệc mùa đông. Lễ hội thường kéo dài trong một tháng. Tuy nhiên, nếu thời tiết vẫn lạnh và khô, nó sẽ kéo dài thêm vài ngày nữa. Nhiệt độ thường rất lạnh. Chúng có thể giảm xuống -17 ° C. Các nhà điêu khắc băng sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng. Các nhà điêu khắc này trưng bày tác phẩm của họ ở hai khu vực chính. “Đảo Mặt Trời” có các tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về người và động vật. " Thế giới băng tuyết" có các tác phẩm điêu khắc của các tòa nhà. Vào ban đêm, những tòa nhà này được được thắp sáng với những ánh đèn màu rực rỡ. Du khách có thể tham gia rất nhiều hoạt động khác như trượt tuyết và trượt băng. Họ cũng có thể bơi trong vùng nước lạnh của sông Tùng Hoa. Lễ hội băng tuyết Cáp Nhĩ Tân rất nổi tiếng. Hàng năm có hàng trăm nghìn lượt người đến tham quan lễ hội.
It is on January 5th. The weather is cold and dry
A: What can we do?
(Chúng ta có thể làm gì?)
B: There's a puppet show. It starts at 10 a.m.
(Có màn múa rối. Nó bắt đầu lúc 10 giờ sáng.)
A: Great! What else can we do?
(Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm gì khác nữa?)
B: There’s a talent show. It starts at 12 p.m.
(Có chương trình biểu diễn tài năng. Nó bắt đầu lúc 12 giờ trưa.)
A: Cool! What another activity can we do?
(Hoàn hảo! Còn một hoạt động nào khác chúng ta có thể làm không?)
B: Well, we can enjoy delicious food. The food stands open at 10:30 a.m.
(À, chúng ta có thể thưởng thức những món ăn ngon. Các quầy thực phẩm mở cửa lúc 10:30 sáng.)
A: Wonderful!
(Xuất sắc!)
To: tranganh245@gmail.com
Subject: Mid-Autumn Festival
Hi, Trang Anh
How are you?
I’m excited about Mid-Autumn Festival. This year, I help my mother prepare moon cake and fruit tray. We also go to mall to buy lantern and colourful light to decorate my house. We have a small party. Would you like to come with us.
I look forward to hearing from you.
Lan Anh
Tạm dịch:
Chủ đề: Tết trung thu
Chào Trang Anh
Bạn khỏe không?
Mình rất háo hức về Tết Trung thu. Năm nay, mình giúp mẹ chuẩn bị bánh trung thu và mâm ngũ quả. Chúng mình cũng đi đến trung tâm mua sắm để mua đèn lồng và đèn nhiều màu sắc để trang trí nhà. Chúng mình có một bữa tiệc nhỏ. Bạn đi cùng chúng mình nhé.
Mình mong muốn được nghe từ bạn.
Lan Anh
B: What would you like to eat?
(Ngài muốn muốn ăn gì?)
A: I’d some spaghetti and fries.
(Tôi muốn một ít mỳ ống Ý và khoai tây chiên.)
B: What would you like to drink?
(Ngài muốn uống gì?)
A: I’d like some coffee.
(Tôi muốn một ít cà phê.)
B: OK. Anything else?
(Vâng. Còn gì nữa không thưa ngài?)
A: I also would like some dessert.
(Tôi cũng muốn một ít món tráng miệng.)
B: What would you like for dessert?
(Ngài muốn món tráng miệng nào?)
A: I’d like an apple pie. Thanks.
(Tôi muốn một cái bánh nhân táo. Cảm ơn.)
B: OK. Just a minute, please.
(Vâng. Ngài vui lòng đợi một chút.)
Positive (good) (tích cực – tốt) | Negative (bad) (tiêu cực – xấu) |
- fun (vui) - interesting (thú vị) - colorful (đầy màu sắc) - busy (náo nhiệt) - amazing (hoành tráng) - relaxing (thư giãn) | - boring (chán) - noisy (ồn ào) - dirty (bẩn) - crowded (đông đúc) |
Zoe and Aaron are in a restaurant. They are having some drink. Aaron is looking at Zoe's phone. It looks like that they are discussing about something.
(Zoe và Aaron đang ở trong một nhà hàng. Họ đang có một chút đồ uống. Aaron đang nhìn vào điện thoại của Zoe. Có vẻ như họ đang bàn bạc về một chuyện gì đó.)
A: What do people do before the Mid – Autumn festival?
(Trước tết trung thu mọi người thường làm gì?)
B: Hmm. Let me see… They buy lanterns and mooncakes.
(Ờm. Để mình xem… Họ mua đèn lồng và bánh trung thu.)
A: So, what do people do during the festival?
(Vậy, mọi người làm gì trong lễ hội?)
B: Well… they give gifts to friends and family, watch lion dances and parades.
(À… họ tặng quà cho bạn bè và gia đình, xem múa lân và diễu hành.)
A: Sounds interesting!
(Nghe có vẻ thú vị đấy!)