Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn dịch
Lễ hội băng Cáp Nhĩ Tân
Hàng năm, vào ngày 5 tháng Một , thành phố Cáp Nhĩ Tân ở đông bắc Trung Quốc trở thành mùa đông ở xứ sở thần tiên. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến tham quan lễ hội băng tuyệt vời này. Lễ hội bắt đầu vào năm 1963 và ban đâu bắt đầu như một bữa tiệc mùa đông. Lễ hội thường kéo dài trong một tháng. Tuy nhiên, nếu thời tiết vẫn lạnh và khô, nó sẽ kéo dài thêm vài ngày nữa. Nhiệt độ thường rất lạnh. Chúng có thể giảm xuống -17 ° C. Các nhà điêu khắc băng sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng. Các nhà điêu khắc này trưng bày tác phẩm của họ ở hai khu vực chính. “Đảo Mặt Trời” có các tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về người và động vật. " Thế giới băng tuyết" có các tác phẩm điêu khắc của các tòa nhà. Vào ban đêm, những tòa nhà này được được thắp sáng với những ánh đèn màu rực rỡ. Du khách có thể tham gia rất nhiều hoạt động khác như trượt tuyết và trượt băng. Họ cũng có thể bơi trong vùng nước lạnh của sông Tùng Hoa. Lễ hội băng tuyết Cáp Nhĩ Tân rất nổi tiếng. Hàng năm có hàng trăm nghìn lượt người đến tham quan lễ hội.
It is on January 5th. The weather is cold and dry
- shirt: size M, orange
- dress: size S, yellow
- sweater: size L, red
Sales assistant: Hi, can I help you?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho cô?)
Customer: Yes, do you have this shirt in orange and in a medium size?
(Vâng, anh có chiếc áo này màu cam và có kích thước trung bình không?)
Sales assistant: Yes, here you are. What else do want to buy?
(Có ạ, của cô đây. Cô muốn mua gì nữa không?)
Customer: Well, do you also have this dress in yellow and in a small size?
(À, cô cũng có chiếc váy màu vàng và kích thước nhỏ không?)
Sales assistant: Yes, here you are. Is that all?
(Có, hết rồi ạ?)
Customer: Hmm… Let me see… do you have this sweater in red and in a large size?
(Hmm… Để tôi xem… anh có chiếc áo len màu đỏ và có kích thước lớn không?)
Sales assistant: Yes, here you are.
(Vâng, của cô đây.)
Customer: Thanks. Can I try them on?
(Cảm ơn. Tôi có thể dùng thử chúng được không?)
Sales assistant: Sure, the changing room's over there...
(Chắc chắn rồi, phòng thay đồ ở đằng kia ...)
(Later...)
(Một lát sau...)
Sales assistant: Are they OK?
(Chúng vừa cả chứ thưa cô?)
Customer: Yes, how much are they in total?
(Vâng, tổng cộng bao nhiêu?)
Sales assistant: It's 110 dollars.
(110 đô la.)
1. Xắp xếp đoạn hội thoại sau:
8. Hi! Tuyet.
4. Hi! Thuy. Where were you yesterday?
3. I was at the song festival. And you?
9. I was at Truong's house. What did you do at the festival?
2. I sang songs and drew picture.
10. Did you enjoy it?
6. Yes, we did. It was exciting. What did you and Truong do?
5. We played chess and went swimming.
7. When did you go home?
1. We went home at 6 p.m
Key:
8. Hi! Tuyet.
4. Hi! Thuy. Where were you yesterday?
3. I was at the song festival. And you?
9. I was at Truong's house. What did you do at the festival?
2. I sang songs and drew picture.
10. Did you enjoy it?
6. Yes, we did. It was exciting. What did you and Truong do?
5. We played chess and went swimming.
7. When did you go home?
1. We went home at 6 p.m
1. In the first picture, I can see a beautiful bookcase with many pens inside.
(Trong bức hình đầu tiên, tôi có thể thấy một hộp đựng sách rất đẹp với nhiều bút bên trong.)
In the second picture, I can see small trees inside coconut shells.
(Trong bức tranh thứ hai, tôi có thể nhìn thấy những cây nhỏ bên trong gáo dừa.)
In the third picture, I can see beautiful flower vases made from tins.
(Trong bức tranh thứ ba, tôi có thể thấy những lọ hoa xinh đẹp được làm từ hộp thiếc.)
2. These are beautiful flower vases made from old plastic bottles. We wash used water bottles and cut them into different shapes. We also cover them with old gift wraps. What do you think of our products?
(Đây là những lọ hoa xinh xắn được làm từ chai nhựa cũ. Chúng tôi rửa những chai nước đã qua sử dụng và cắt chúng thành nhiều hình dạng khác nhau. Chúng tôi cũng bọc chúng bằng những gói quà cũ. Bạn nghĩ gì về sản phẩm của chúng tôi?)
These are beautiful flower vases made from old plastic bottles. We wash used water bottles and cut them into different shapes. We also cover them with old gift wraps. What do you think of our products?
(Đây là những lọ hoa xinh xắn được làm từ chai nhựa cũ. Chúng tôi rửa những chai nước đã qua sử dụng và cắt chúng thành nhiều hình dạng khác nhau. Chúng tôi cũng bọc chúng bằng những gói quà cũ. Nghĩ gì về sản phẩm của chúng tôi?)
A: Do you want to see a movie on Sunday?
(Bạn có muốn xem phim vào Chủ nhật không?)
B: OK.
(Có chứ.)
A: Why don't we watch Robot world?
(Chúng ta xem Robot world nhé?)
B: What kind of movie is it?
(Nó thuộc thể loại phim gì?)
A: It's an animated movie.
(Nó là phim hoạt hình.)
B: Yeah, I really like animated movies. What time is it on?
(Hoan hô, mình thật sự phim hoạt hình. Mấy giờ phim chiếu?)
A: It's on at 11:30, 2:20 and 4:00.
(Nó chiếu lúc 11:30, 2:20 và 4:00 giờ.)
B: I'm busy at 2:20 and 11:30, let's watch it at 4:00.
(Mình bận lúc 2:20 và 11:30, chúng mình xem lúc 4:00 nhé.)
A: OK.
(Đồng ý.)
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
Item | Mai Anh | Ly | Thuy |
Hat | 40,000 dong | 35,000 dong | 30,000 dong |
Books | 100,000 dong | 95,000 dong | 105,000 dong |
Watch | 150,000 dong | 120,000 dong | 135,000 dong |
Mai Anh’s watch is the most expensive.
Thuy’s hat is the cheapest.
Đồng hồ của Mai Anh là đắt nhất
Mũ của Thùy là rẻ nhất
Example: (Ví dụ)
0. You can’t…at Winter Festival.
(Bạn không thể…ở Lễ hội mùa đông.)
A. play games (chơi trò chơi)
B. watch live music (xem âm nhạc trực tiếp)
C. eat (ăn)
1. Lena wants to go to a…
A. music festival.
B. food festival.
C. flower festival.
2. When can you visit the art festival?
A. 1 p.m.
B. 8 p.m.
C. 3 a.m.
3. What kind of festival is the Fat Pig?
A. a flower festival
B. a food festival
C. an arts festival
A: What can we do?
(Chúng ta có thể làm gì?)
B: There's a puppet show. It starts at 10 a.m.
(Có màn múa rối. Nó bắt đầu lúc 10 giờ sáng.)
A: Great! What else can we do?
(Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm gì khác nữa?)
B: There’s a talent show. It starts at 12 p.m.
(Có chương trình biểu diễn tài năng. Nó bắt đầu lúc 12 giờ trưa.)
A: Cool! What another activity can we do?
(Hoàn hảo! Còn một hoạt động nào khác chúng ta có thể làm không?)
B: Well, we can enjoy delicious food. The food stands open at 10:30 a.m.
(À, chúng ta có thể thưởng thức những món ăn ngon. Các quầy thực phẩm mở cửa lúc 10:30 sáng.)
A: Wonderful!
(Xuất sắc!)