Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Possible ideas and vocabulary for each point:
Choice of destination:
- Places of interest in your area (e.g. museums, historical sites, natural parks)
- Nearby cities or towns with good transport links
- Beaches, mountains, lakes, or other scenic areas
- Tourist attractions or events (e.g. festivals, concerts, sports matches)
- Places that offer activities or experiences your penfriend might enjoy (e.g. hiking, surfing, shopping, trying local cuisine)
- Budget and time constraints
Vocabulary: location, scenery, attractions, transportation, accessibility, tourism, budget, preferences
Accommodation:
- Types of accommodation available in your area (e.g. hotels, hostels, B&Bs, apartments)
- Location and proximity to points of interest or transportation
- Cost and amenities (e.g. Wi-Fi, breakfast, parking)
- Reviews or recommendations from previous guests
- Cultural differences or expectations regarding accommodation
- Vocabulary: lodging, accommodation, amenities, location, cost, reviews, culture, expectations
Holiday activities:
- Outdoor activities (e.g. hiking, swimming, cycling, kayaking)
- Cultural activities (e.g. visiting museums, attending concerts or theater performances, trying local food)
- Sightseeing or guided tours
- Shopping or leisure activities
- Time for relaxation and socializing
- Safety considerations (e.g. sun protection, hydration, first aid)
Vocabulary: leisure, culture, sightseeing, safety, relaxation, socializing, activities, itinerary
What you need to take with you:
Clothing appropriate for the destination and planned activities (e.g. comfortable shoes, waterproof jacket, beachwear, formal attire)
Equipment or gear needed for specific activities (e.g. hiking boots, camera, snorkeling gear)
- Toiletries and medication
- Travel documents and money
- Entertainment (e.g. books, music, games)
- Snacks and drinks for the journey
- Baggage restrictions and transportation regulations
Vocabulary: packing, clothing, equipment, toiletries, documents, entertainment, restrictions, transportation, convenience
1. Why do we always argue about the rules every time we play? (an)
Why do we always _have an argument about the rules every time we play?
2. Could you see if the woman with her leg in plaster needs any help? (whose)
Could you see if the woman _whose leg in plaster needs any help___?
3. He said, “Are you coming to football training tonight?”
He asked _if I was coming to football training that night_____
4. I am not a liar or a thief! (nor)
I am not a liar, _nor a thief__
5. The reason you need to go to the dentist’s so often is that you ate so many sweets when you were a child.
If you _hadn't eaten so many sweets when you were a child, you wouldn't need to go to the dentist’s so often
Đọc đoạn văn, sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới
Going to party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him or her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.
During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host's attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his or her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.
Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place
1. What will you do if you are invited to a party?
-> If I am invited to a party, do call my host up early to inform him or her of whether I am going.
2. What should you do during the party to help your host?
-> Offering to serve drinks or wash the dishes.
3. What could you do if you don't know anyone at the party?
-> Learning to mingle with others at the party and introduct myself to someone who is friendly-looking.
4. Should guests leave the party without saying thank to their host?
-> No, it shouldn't
Đi dự tiệc có thể rất vui và thú vị. Nếu bạn được mời tham dự một bữa tiệc, hãy gọi chủ nhà của bạn dậy sớm để thông báo cho họ biết bạn có tham dự hay không. Nếu bạn muốn dẫn một ai đó chưa được mời đi cùng, bạn nên xin phép trước. Hãy nhớ ăn mặc phù hợp cho bữa tiệc. Bạn sẽ nhô ra như ngón tay cái đau nếu bạn ăn mặc lịch sự trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean. Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy hỏi chủ nhà.
Trong bữa tiệc, bạn có thể muốn giúp đỡ chủ nhà bằng cách đề nghị phục vụ đồ uống hoặc rửa bát. Chủ nhà của bạn chắc chắn sẽ đánh giá cao những nỗ lực này. Nếu bạn tình cờ tham gia một bữa tiệc mà bạn không biết ai, đừng cố gắng độc chiếm sự chú ý của chủ nhà. Điều này là không cân nhắc vì máy chủ của bạn có nhiều người tham dự và không thể dành toàn bộ thời gian của họ cho bạn. Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc. Bạn có thể thử phá băng bằng cách giới thiệu bản thân với một người có vẻ ngoài thân thiện.
Trước khi rời bữa tiệc, hãy nhớ cảm ơn chủ nhà trước. Nếu có thời gian, bạn thậm chí có thể đề nghị giúp chủ nhà dọn dẹp nơi này
1. Bạn sẽ làm gì nếu được mời dự tiệc?
2. Bạn nên làm gì trong bữa tiệc để giúp đỡ chủ nhà?
3. Bạn có thể làm gì nếu bạn không biết ai trong bữa tiệc?
4. Khách có nên rời bữa tiệc mà không nói lời cảm ơn với chủ nhà?
Thu
My three activities: surfing, climbing, kayaking
(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)
My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking
(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)
a. why you want to do the activities you have chosen.
(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)
- suitable location.
(vị trí phù hợp.)
- enjoy new feelings on the water.
(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)
- beautiful view on the top of a mountain.
(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)
- have to walk long distances.
(phải đi bộ đường dài.)
- have to buy special equipment.
(phải mua thiết bị đặc biệt.)
- it’s tiring.
(nó mệt mỏi.)
Lời giải:
They consider kayaking, surfing, parkour, karting and hiking.
(Họ xem xét chèo thuyền kayak, lướt sóng, trò chơi parkour, đua xe kart và đi bộ đường dài.)
They agree on karting.
(Họ đồng ý đua xe kart.)
Bài nghe:
A: So, we’re going to do an adventure activity on our day out. What do you think we should do?
B: Well, I’m quite keen on kayaking.
A: Really? I’d rather go surfing than kayaking.
B: The problem with surfing is that the sea is too cold at this time of year.
A: Yes, I suppose you’re right. What about parkour?
B: Sorry, but I don’t really fancy parkour.
A: Why not?
B: Well, don’t you think it would be dangerous? I’ve never done it before. I’m sure I’d injure myself.
A: OK. How about karting? I like the idea of that.
B: Yes, I think karting would be fun. But it’s quite expensive, isn’t it? Hiking is another option.
A: Hiking would certainly be cheaper, but less fun in my opinion. OK, I think we need to make a decision. There’s a good karting circuit near the shopping centre. I don’t think it’s very expensive. So, overall I think karting would be better. B OK. That’s settled then. Let’s go karting.
Tạm dịch:
A: Cho nên chúng ta sẽ thực hiện một hoạt động phiêu lưu vào ngày đi chơi. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?
B: Chà, tôi khá thích chèo thuyền kayak.
A: Thật sao? Tôi thích đi lướt sóng hơn chèo thuyền kayak.
B: Vấn đề củaviệc lướt sóng là biển quá lạnh vào thời điểm này trong năm.
A: Ừ nhỉ, bạn nói đúng. Parkour thì sao?
B: Xin lỗi, nhưng tôi không thực sự thích parkour.
A: Sao thế?
B: Ừm, bạn có nghĩ là nó nguy hiểm không? Tôi chưa bao giờ chơi nó trước đây. Chắc tôi sẽ tự làm mình bị thương mất.
A: Được. Đua xe karting thì sao? Tôi thích ý tưởng đó.
B: Ừ, tôi nghĩ đua xe karting sẽ rất vui đấy. Nhưng nó khá đắt, phải không? Đi bộ đường dài là cũng là một lựa chọn.
A: Đi bộ đường dài chắc chắn sẽ rẻ hơn, nhưng theo tôi thì ít thú vị hơn. OK, tôi nghĩ chúng ta cần đưa ra quyết định. Có một chỗ đua xe kart tốt gần trung tâm mua sắm. Tôi không nghĩ nó quá đắt đâu. Vậy nên nói chung là tôi nghĩ rằng karting sẽ tốt hơn.
B: Được rồi. Quyết định vậy đi. Hãy cùng đưa xe kart.
+ Describe yourself and your family.
(Mô tả bản thân và gia đình của bạn.)
- from Ho Chi Minh City, Viet Nam.
(đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.)
- 4 members in my family.
(4 thành viên trong gia đình tôi.)
- my hobby: read books and explore new things.
(sở thích của tôi: đọc sách, khám phá những thứ mới)
+ Explain your reason for wanting a penfriend.
(Giải thích lý do bạn muốn có một người bạn qua thư.)
- like learning English.
(thích học tiếng Anh.)
- improve my writing skills.
(cải thiện kỹ năng viết của tôi.)
+ Request information from Adam.
(Yêu cầu thông tin từ Adam.)
- how England celebrate Tet holiday
(người Anh đón Tết như thế nào)
2 Which friends are you going to invite to your party? (all)
(Bạn sẽ mời những người bạn nào đến bữa tiệc của bạn?)
Đáp án: I am going to invite all of my friends to my party.
(Tôi sẽ mời tất cả bạn bè của tôi đến bữa tiệc của tôi.)
3 How many wearable gadgets have you got? (any)
(Bạn có bao nhiêu thiết bị đeo được?)
Đáp án: I don't have any wearable gadgets.
(Tôi không có bất kỳ thiết bị đeo nào.)
4 Do you prefer tablets or laptops? (like / both)
(Bạn thích máy tính bảng hay máy tính xách tay hơn?)
Đáp án: I like both tablets and laptops.
(Tôi thích cả máy tính bảng và máy tính xách tay.)
5 How much money have you got left? (a little)
(Bạn còn bao nhiêu tiền?)
Đáp án: I have a little money left.
(Tôi còn một ít tiền.)
6 How many students got full marks in the exam? (none)
(Có bao nhiêu học sinh đạt điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra?)
Đáp án: None of the students got full marks in the exam.
(Không học sinh nào đạt điểm tối đa trong bài kiểm tra.)
7 Did you win all of your matches? (every)
(Bạn có thắng tất cả các trận đấu của mình không?)
Đáp án: I won every match.
(Tôi đã thắng mọi trận đấu.)
8 Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)
(Bạn có thích Adele và Emeli Sandé không?)
Đáp án: Yes, I like either Adele or Emeli Sandé.
(Có, tôi thích Adele hoặc Emeli Sandé.)
I hardly argue with my parents about anything because my mother always understands and shares everything with me. But in the past, I remember that I used to argue with my father about my bedtime. I am a night owl; I can only concentrate on my studying at night so I don't want to go to bed early. By contrast, my father wanted me to go to bed before 10:00 PM. As a result, I had to share the reason why I wanted to stay up late and luckily, he understood and let me do everything I wanted.
Tạm dịch:
Tôi hầu như không tranh cãi với bố mẹ về bất cứ điều gì vì mẹ tôi luôn hiểu và chia sẻ mọi thứ với tôi. Nhưng trong quá khứ, tôi nhớ rằng tôi đã từng tranh cãi với bố về giờ đi ngủ của mình. Tôi là cú đêm, buổi tối tôi chỉ có thể tập trung vào việc học nên không muốn đi ngủ sớm. Ngược lại, cha tôi muốn tôi đi ngủ trước 10:00 tối. Kết quả là tôi đã phải chia sẻ lý do vì sao mình muốn thức khuya và thật may mắn là ông ấy đã hiểu và để tôi làm cho bạn mọi điều tôi muốn.