Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 – a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị
2 – a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai
1. Đối tượng của di truyền học là gì?
a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị
b) Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính
c) Tất cả động thực vật và vi sinh vật
d) Cả a và b
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là gì?
a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai
b) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệy thu được
c) Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà Lan
d) Cả a và b
là môn khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị của sinh vật. ... Cơ sở vật chất của tính di truyền đó là tất cả những yếu tố cấu trúc tế bào có khả năng tái sinh, phân ly, tổ hợp về các tế bào con trong quá trình phân chia của tế bào cơ thể.
➙ chọn D
https://www.msdmanuals.com/vi/chuy%C3%AAn-gia/%C4%91%E1%BB%91i-t%C6%B0%E1%BB%A3ng-%C4%91%E1%BA%B7c-bi%E1%BB%87t/nguy%C3%AAn-l%C3%BD-c%C6%A1-b%E1%BA%A3n-c%E1%BB%A7a-di-truy%E1%BB%81n-y-h%E1%BB%8Dc/t%E1%BB%95ng-quan-v%E1%BB%81-di-truy%E1%BB%81n-h%E1%BB%8Dc
C. nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Định luật phân li độc lập | Di truyền liên kết |
. mỗi gen nằm trên 1 NST( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau ) . 2 cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau . các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử . làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
|
. 2 gen nằm trên 1 NST (hay 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . 2 cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau . các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử . hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. |
+) NST chứa ADN, ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên NST, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut. Người ta đã xây dựng được bản đồ di truyền của các gen trên từng NST của nhiều loài.
+) Những biến đổi về số lượng và cấu trúc NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng. Đại bộ phận các tính trạng được di truyền bởi các gen trên NST.
- NST có khả năng tự nhân đôi:
Thực chất của sự nhân đôi NST là nhân đôi ADN vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Sự tự nhân đôi của NST, kết hợp với sự phân li tổ hợp của NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào, đối với các loài giao phối. Ở các loài sinh sản sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi, phân chia đồng đều các NST về 2 cực tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào.
Với những đặc tính cơ bản trên của NST, người ta đã xem chúng là cơ sở vật chất của di truyền ở cấp độ tế bào.
- NST chứa ADN mang gen chứa thông tin di truyền
- NST có khả năng tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST giống hệt bộ NST thể của tế bào mẹ
- NST có khả năng phân li trong giảm phân tạo giao tử.Đồng thời wa thụ tinh hợp tử lưỡng bội được tạo thành giúp ổn định bộ NST và thông tin di truyền của cơ thể .
Vì NST có chức năng phục vụ cho tế bào nên gọi là cấp độ tế bào còn ADN nằm chủ yếu trong nhân phục vụ cho phân tử (như việc tổng hợp protein cũng nhờ thông tin dt dc sao chép từ ADN sang mARN nên gọi là cấp độ phân tử)
Câu1.Nội dung của di truyền học bao gồm:
A. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến
dị.
B. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền.
C. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2.
Đối tượng Men Đen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
A. Cây đậu Hà Lan
B. Ruồi dấm
C. Cây đậu Hà Lan và nhiều
loài khác
D. Trên nhiều loài côn trùng
Câu 3.
Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo , sinh lí của một cơ thể được gọi
là:
A. Tính trạng C. Kiểu gen
B. Kiểu hình D. Kiểu gen và kiểu hình
Câu4. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Men Đen :
A. Con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 5.Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng Men Đen đã phát hiện ra:
A. Qui luật đồng tính
B. Qui luật phân li
C. Qui luật đồng tính và qui luật phân li
D. Qui luật phân li độc lập
Câu 6. Kết quả qui luật phân li của Men Đen là:
A. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn
B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 đồng tính trội
Câu 7. Đặc điểm cây đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men
Đen:
A. Sinh sản và phát triển nhanh
C. Tốc độ sinh trưởng nhanh
B. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiên ngặt
D. Có hoa đơn tính
Câu 8.*
Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai ở F1 có 2 kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn:
A. P: AA X AA C. P : aa X aa
B. P: AA X Aa D. P: Aa X aa
Câu 9.**
Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai:
A. Thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
B. Dễ lai
C. Quan sát dễ
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10. Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1có nhiều kiểu gen nhất:
A. P: AA X Aa C. P : aa X aa
B. P: Aa X Aa D. P: Aa X aa
* Phân biệt:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
*Nội dung của định luật và quy luật phân chia:
-Định luật: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng , di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng hợp thành nó.
-Quy luật: mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (cặp alen) quy định, một số có nguồn gốc từ bố , một số có nguồn gốc từ mẹ. Được phân li không đồng đều của các nhân tố di truyền này nên mỗi giao tử chỉ chứa một cặp nhân tố của cặp với tỉ lệ ngang nhau.
* Ý nghĩa của định luật và quy luật phân chia:
-Quy luật: Xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
-Định luật:không có *chắc vậy* =)))
B. Bản chất và tính qui luật của di truyền và biến dị.
B. Bản chất và tính qui luật của di truyền và biến dị.