Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi nFe= a mol nFe2O3=b mol
mhh chất rắn ban đầu=56a+160b=21,6(1)
nSO2=3,36/22,4=0,15 mol
2Fe +6H2SO4 =>Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
0,1 mol<= 0,15 mol
=>a=0,1 mol Thay vào (1) có b=0,1
mFe=0,1.56=5,6g
mFe2O3=16g
bạn ghi sai đề à,\(KMnO_4\) và \(KNO_3\)sao lại KMn\(O_2\)và \(KNO_2\):
2\(KMnO_4\)\(\rightarrow\)\(K_2MnO_4\)+\(MnO_2\)+O\(_2\)
\(\rightarrow\)1g \(KMnO_4\) điều chế được \(\dfrac{8}{79}\)\(\simeq\)0,1013g \(O_2\)
\(\Leftrightarrow\)1 mol \(KMnO_4\) điều chế được 16 g \(O_2\)
2KCl\(O_3\)\(\rightarrow\)2KCl+3\(O_2\)
\(\rightarrow\)1g \(KClO_3\) điều chế được \(\dfrac{96}{475}\simeq\)0,102g \(O_2\)
\(\Leftrightarrow\)1 mol KCl\(O_3\) điều chế được 48 g\(O_2\)
2KNO\(_3\)\(\rightarrow\)2KNO\(_2+O_2\)
\(\rightarrow1g\) \(KNO_3\) điều chế được\(\dfrac{16}{101}\)\(\simeq\)0,1584g \(O_2\)
\(\Leftrightarrow\)1 mol \(KNO_3\) điều chế được 16 g O\(_2\)
vậy nếu dùng 3 chất trên để điều chế oxi thì:
+nếu khối lượng 3 chất để điều chế oxi thì dùng KNO\(_3\) sẽ điều chế được nhiều oxi nhất
+nếu số mol 3 chất để điều chế oxi thì dùng KClO\(_3\) sẽ điều chế được nhiều oxi nhất
Câu 1:
Ta có phản ứng (quy về nguyên tử O)
\(CH_4+4O\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow V_O=4V_{CH4}=40\left(l\right)\)
Gọi thể tích của O2; O3 lần lượt là x, y.
Suy ra x + y = 16.
Bảo toàn O: 2x + 3y = 40
Giải được x = y = 8 lít
\(\Rightarrow\%V_{O2}=\%V_{O3}=50\%\)
Câu 3:
Gọi số mol CH4; C2H4 lần lượt là x, y.
\(\Rightarrow x+y=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CO2}=n_{CH4}+2n_{C2H4}=x+2y=\frac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\)
Giải được x = 0,5; y = 0,3.
Vì % số mol = % thể tích
\(\%V_{CH4}=\frac{0,5}{0,8}.100\%=62,5\%\Rightarrow\%V_{C2H4}=37,5\%\)
Ta có:
\(n_{CO2}=2n_{CH4}+3n_{C2H4}=0,5.2+0,3.3=1,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=1,9.22,4=42,56\left(l\right)\)
Câu 5:
\(n_{O2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi số mol KClO3,KMnO4 lần lượt là a;b
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=80,6\\1,5a+0,5b=0,7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KClO3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\\m_{KMnO4}=80,6-49=31,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b>
Giả sử mỗi chất đều có khối lượng là 1 gam
nKMnO4=0,00633mol
nKClO3=0,00816mol
nMnO2=0,0115mol
nK2Cr2O7=0,0034mol
Các phản ứng :
2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,00663 --------------------------- →0,0158
KClO3 + 6HCl -> KCl + 3Cl2 + 3H2O
0,00816 -------------- → 0,0245
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,0115------------------- → 0,0115
K2Cr2O7 + 14HCl -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
0,0034 ---------------------------------- →0,0102
=> Chất cho lượng khí lớn nhất là Cl2 : KClO3.
Quy đổi hh cr gồm Fe dư và các oxit sắt thành hh chỉ gồm Fe và O vs số mol lần lượt là a và b mol
mhh cr=56a+16b=11,36
KHi cho hh cr tác dụng với HNO3 loãng
nNO=0,06 mol
N+5 +3e => N+2
0,18 mol<=0,06 mol
O +2e =>O-2
b mol=>2b mol
Fe =>Fe+3 +3e
a mol =>3a mol
ne nhường=ne nhận=>0,18+2b=3a
=>a=0,16 và b=0,15
Bảo toàn Fe nFe bđ=0,16 mol=>mFe=8,96g
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
2KClO3----->(xúc tác MnO2) 2KCl+3O2 (1) theo bài ra nKClO3=0,3 mol=>theo pt(1):nO2=3/2nKClO3=0,45 mol=> VO2=0,45.22,4=10,08 lit.