K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2018

giúp e với

8 tháng 4 2018

1. Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần

2. C6H6, CH3COOH, C2H5OH

8 tháng 4 2018

1.Khi cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic thì hiện tượng gì xảy ra
A. Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần
B. Kết tủa trắng, mẫu Na tan dần
C. Dung dịch có màu xanh, mẫu Na tan dần
D. Dung dịch mất màu, mẫu Na tan dần

2. Chỉ dùng quỳ tím và Na có thể phân biệt được ba chất nào:
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH
B. H2O, CH3COOH, C2H5OH
C. H2O, NaOH, C2H5OH
D. C6H6, CH3COOH, C2H5OH

Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic? Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)): a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6 Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có): a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5 ! (4) (CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa b) C2H4 (1) ->...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
Câu 4:
a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
- Xác định m = ?
- Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
Câu 5:
a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
- Xác định m = ?
- Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B

1
22 tháng 3 2018

A4 huy tưởng hở

15 tháng 5 2019

Câu C

15 tháng 5 2019

MK lộn Câu B

MÌNH CẦN GẤP!!! MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!! Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic? Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)): a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6 Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có): a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5 ! (4) (CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5 ! (4)...
Đọc tiếp

MÌNH CẦN GẤP!!! MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!
Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
Câu 4:
a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
- Xác định m = ?
- Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
Câu 5:
a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
- Xác định m = ?
- Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B

4
23 tháng 3 2018

Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?

CTCT của axit axetic là:

Kết quả hình ảnh cho cong thuc cau tao cua axit-axetic

CTCT của rượu etylic là:

Kết quả hình ảnh cho công thức cấu tạo của rượu etylic

23 tháng 3 2018

Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6

Giải:

a, Trích thành mẫu thử nhỏ đánh số:

-Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.

+ Ko đổi màu quỳ tím là:C2H5OH và CH3COOC2H5

- Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử thấy xuất hiện bọt khí là C2H5OH

PTHH: 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2

+ Ko có hiện tượng gì là CH3COOC2H5

b,

Cho Na kim loại vào hh trên

+ C2H5OH, CH3COOH đều có khí thoát ra

PTHH: C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

CH3COOH + Na -> CH3COONa + 1/2 H2

+ C6H6 không hiện tượng gì

Dẫn CuO nung nóng qua 2 mẫu còn lại nhận được C2H5OH hiện tượng là xuất hiện chất rắn màu đỏ

PTHH: C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O

Còn lại sẽ là CH3COOH

Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6 Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III) Các chất có cùng công thức phân tử là A. (II), (III) B. (I), (III) C. (I), (II) D. (I), (II), (III) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được...
Đọc tiếp


Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)

Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g B. 2,3 g C. 11,1 g D. không thể xác định
Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.
Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp B. cộng C. hóa hợp D. trùng ngưng
Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 28 lít
Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 10: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 11: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 12: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 13: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 15: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 16: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6
Câu 17: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 18: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 19: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 20: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
A. C B. S C. N D. P
B.Tự luận
Câu 1: (4 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng): FeO → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4
Câu 2: (3 điểm) Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 3: (3 điểm) Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dung dịch HCl. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.

0
5 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho axit axetic lần lượt tác dụng với các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Bài 2 : Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) C2H4 ->C2H5OH ->C2H5ONa -> C2H5OH ->CH3COOH ->(CH3COO)2Ba ->CH3COONa ->CH3COOH -> CH3COO – CH2 – CH3 Bài 3 : Trong các chất sau đây: a)...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho axit
axetic lần lượt tác dụng với các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH (có
xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng).
Bài 2 : Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng)

C2H4 ->C2H5OH ->C2H5ONa -> C2H5OH ->CH3COOH ->(CH3COO)2Ba ->CH3COONa ->CH3COOH -> CH3COO – CH2 – CH3

Bài 3 : Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH
b) CH3COOH
c) CH3OH
d) CH3 – CH2 – COOH
Chất nào tác dụng được với Na? NaOH? Zn? MgO? Giải thích và viết
phương trình hoá học (nếu có)
Bài 4 : Có 3 chất lỏng không màu đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn chứa:
benzen, rượu etylic, axit axetic. Bằng phương pháp hoá học, nêu cách tiến hành
phân biệt 3 lọ trên.
Bài 5 : Cho 100 ml dung dịch Na2CO3 0,75M tác dụng vừa đủ với 100 gam
dung dịch CH3COOH a%. Tính a.
Cho C : 12; H : 1; O : 16

3
29 tháng 3 2020

Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho axit
axetic lần lượt tác dụng với các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH

Ca+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2

CaO+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2O

Ca(oH)2+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2O

C2H5OH + CH3COOH H2O + CH3COOC2H5

câu4

- Lấy mỗi mẫu một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu cẩn thận.

- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic

+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic và benzen

- Cho mẫu kim loại Na vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là rượu etylic

C2H5OH + Na -> C2H5ONa + ½ H2

câu2

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen

C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH

C2H5OH+Na-->C2H5ONa+H2

C2H5ONa+HCl-->NaCl+C2H5OH

C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O

CH3COOH+BaO-->(CH3COO)2Ba+H20

(CH3COO)2Ba+Na2So4-->BaSO4+CH3COONa

CH3COONa+HCl-->CH3COOH+NaCL

CH3COOH + C2H5OH => (pứ hai chiều, xt:H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + H2O

29 tháng 3 2020

Câu 3 :

a,

\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)

b,

\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)

\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)

\(2CH_3COOH+MgO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)

c,

\(2CH_3COH+2Na\rightarrow2CH_3ONa+H_2\)

d,

\(2C_2H_5COOH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)

\(C_2H_5COOH+NaOH\rightarrow C_2H_5COONa+H_2O\)

\(2C_2H_5COOH+Zn\rightarrow\left(C_2H_5COO\right)_2Zn+H_2\)

\(2C_2H_5COOH+MgO\rightarrow\left(C_2H_5COO\right)_2Mg+H_2O\)

Giải thích:

Ancol tác dụng với kim loại kiềm.

Axit cacboxylic tác dụng với kim loại, oxit bazơ, muối cacbonat.

Câu 5 :

\(n_{Na2CO3}=0,1.0,75=0,075\left(mol\right)\)

\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

0,15___________0,075______________________

\(\Rightarrow a=\frac{0,15.60.100}{100}=9\%\)

10 tháng 6 2020

Câu1: Dãy hợp chất nào sau đây là hiđrocacbon?
A: C2H4; CH4; C2H2
B: C2H6; C4H10; 2H3OH
C; C2H4; CH4; C3H2CL
D: C2H6; C2H3CL; C3H7CL
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với Na, NaOH, Na2CO3
A; CH3-O-CH3 B;C2H5OH C;CH3COOH D;CH3COOC2H5

Câu3; khẳng định sau đây là đúng khi nói về dầu mỏ?

A; Dầu mỏ là một đơn chất

B; Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp

C; Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon

D; Dầu mỏ sôi ở nhiệt độn xác định