Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{CuO}=\dfrac{49}{500}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\dfrac{49}{500}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02\times160=3,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{9\times10^{22}}{6\times10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}\)
Theo bài: \(n_{Al_2O_3}=2n_{HCl}\)
Vì \(2>\dfrac{1}{6}\) ⇒ Al2O3 dư
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}pư=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\times0,15=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}dư=0,3-0,025=0,275\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}dư=0,275\times102=28,05\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}\times0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)
Bài làm
a) 2Al + 6HCL ------> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = 5,4/27 = 0,2 ( mol )
Theo phương trình: nAl = 3/2 nH2 = 3/2 . 0,2 = 0,3 ( mol )
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 ( l )
c) Theo phương trình: nAl = nAlCl3 = 0,2 ( mol )
=> mAlCl3 = 0,2 . ( 27 + 35,5 . 3 ) = 26,7 ( g )
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b)\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3
Ta có pthh 2 Al+6HClà 2AlCl3+3H2
Theo đề 0,2 mol à 0,3 mol
+)nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
+)VH2 = 0,3 / 22,4 = 6,72 lit
Pthh 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Theo đề 0,2 mol à 0,1 mol
+)mAl2O3 = 0,1 * 102 = 10,2 gam
a) Ta có PT : 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{2,7}{27}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có: nHCl = 3nAl = 0,1 . 3 = 0,3(mol)
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95(g)
c) Theo PT ta có: n\(AlCl_3\)=nAl = 0,1(mol)
=> m\(AlCl_3\) = 0,1 . 133,5 = 13.35(g)
c) Theo PT ta có: n\(H_2\)= \(\frac{3}{2}\)nAl = \(\frac{3}{2}\).0,1=0,15(mol)
=> V\(H_2\)= 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Số mol Al: \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(-PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2mol 6mol 2mol 3mol
0,1mol 0,3mol 0,1mol 0,15mol
b. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=n.M=36,5.0,3=10,95\left(g\right)\)
c. Khối lượng muối thu được là:
\(m_{AlCl_3}=n.M=133,5.0,1=13,35\left(g\right)\)
d. Thể tích khí hidro thu được là:
\(V_{H_2}=22,4.n=22,4.0,15=3,36\left(l\right)\)
Bài 1:
a)\(n_{Al}=\frac{3.24}{27}=0.12\left(mol\right)\)
b) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{HCl}=3n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{HCl}=3\cdot0.12=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.36\cdot36.5=13.14\left(g\right)\)
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{2}\cdot0.12=0.18\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{H_2}=22.4\cdot0.18=4.032\left(l\right)\)
câu d theo như mk nghĩ 1 cách thì áp dụng phương trình hóa học, 1 cách thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nhé!!!
Bài 3:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(\frac{27,36}{342}\) = 0,08 (mol)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,16 \(\leftarrow\) 0,24 \(\leftarrow\) 0,08 \(\rightarrow\) 0,24 (mol)
m= 0,16 . 27 = 4,32 (g)
V = 0,24 . 22,4 = 5,376 (l)
c) Cách 1:
mH2SO4 = 0,24 . 98 = 23,52 (g)
Cách 2:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có :
mAl + mH2SO4 = mmuối + mH2
\(\Rightarrow\) 4,32 + mH2SO4 = 27,36 + 0,24 . 2
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 23,52 (g)
a) 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
c) H2 + S \(\rightarrow\) H2S
Tỉ lệ :
1 : 1 : 1
d) 4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
Tỉ lệ :
4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ :
2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 3
câu d mình chưa cân bằng nên sửa lại nha
a) 2Mg + O2 -> 2MgO
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 -> 2H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
c) S + H2 -> H2S
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
d) 4K + O2 -> 2K2O
Tỉ lệ : 4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 ->t○ Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số nguyên tử Al:số phân tử HCl:số phân tử AlCl3:Số phân tử H2=2:6:2:3
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mHCl=mAlCl3+mH2
=>mAlCl3=21,9+5,4-0,6=26,7(g)
4CaHb + (4a+b)O2 -> 4aCO2 + 2bH2O
CxHyOz + (x+\(\dfrac{y}{4}\)-\(\dfrac{z}{2}\)) O2 ---> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\) H2O
2Cu + xCl2 -> 2CuClx
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nHCl=3nAl=0,6(mol)
nAlCl3=nAl=0,2(mol)
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mHCl=36,5.0,6=21,9(g)
mAlCl3=133.5.0,2=26,7(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: 2Al + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2
mol 0,2 0,6 0,2 0,3
a) mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
b) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)