Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua các điện trở: \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{15}{10}=1,5\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{15}{15}=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
(b) Không vẽ được mạch điện trên máy :)).
(c) Đổi: \(S=0,05\left(mm^2\right)=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Giá trị điện trở \(R_3=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{30}{5.10^{-8}}=240\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=6+240=246\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3:I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{246}=\dfrac{5}{82}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch \(R_{12}:U_{12}=I\cdot R_{12}=\dfrac{5}{82}\cdot6=\dfrac{15}{41}\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua \(R_1,R_2:\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_{12}}{R_1}=\dfrac{\dfrac{15}{41}}{10}=\dfrac{3}{82}\left(A\right)\\I_2=I-I_1=\dfrac{5}{82}-\dfrac{3}{82}=\dfrac{1}{41}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1R1R2VAB
a) Điện trở tđ toàn mạch là:
R = R1 + R2 = 5+10 = 15Ω
b) CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1 = I2 = UR=UR= 315=0,2A315=0,2A
c) HĐT giữa 2 đầu R1 là:
U1 = I1R1 = 0,2.5 = 1V
HĐT giữa 2 đầu R2 là:
U2 = U-U1 = 3-1 = 2V
Bài2
a) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I = pU=36=0,5ApU=36=0,5A
Điện trở của đèn là:
R =UI=60,5=12ΩUI=60,5=12Ω
b) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I=UR=412≈0,3AUR=412≈0,3A
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Tóm tắt
R1 = 5Ω
R2=10Ω
U=12 V
a, Rtđ = ?
b, I = ?
Giải
a, Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω
b, ADCT :
I =\(\dfrac{U}{R}\)
I= \(\dfrac{12}{15}\)
I= 0,8 ( A)
a) \(R_1,R_2\) được mắc nối tiếp với nhau:
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\Omega\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
c) Cường độ dòng điện: \(I=I_1+I_2=0,4+0,3=0,7A\)
Công suất toàn mạch:
\(P=U\cdot I=12\cdot0,7=8,4W\)
Bài 1.
a)Sơ đồ mạch điện:
b)Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+20=50\Omega\)
c)Dòng điện qua mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Bài 2.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=30+15=45\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{45}=0,2A\)
b)\(P_{AB}=U\cdot I=9\cdot0,2=1,8V\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{2,4}=15\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(R_{tđ}=R_Đ+R_2=15+15=30\Omega\)
\(I_Đ=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{30}=0,3A\)
Ta thấy \(I_Đ< I_{Đđm}\Rightarrow\)Đèn sáng yếu.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Do \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow U_1< U_2\)
\(U_1=I_1.R_1=2.3=6\left(V\right)\)
a) Ta có mạch điện nối tiếp:
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=5+8+12=25\Omega\)
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp luôn luôn lớn hơn điện trở thành phần
b) Ta có: \(I=I_1=I_2=I_3\)
Hiệu điện thế ở mỗi R:
\(U=R_{tđ}\cdot I=25\cdot1=25V\)
c) Đổi: \(30p=1800s\)
Nhiệt lượng tỏa nhiệt trên mỗi R:
\(Q_1=I_2^2\cdot R_1\cdot t=1^2\cdot5\cdot1800=9000J\)
\(Q_2=I_2^2\cdot R_2\cdot t=1^2\cdot8\cdot1800=14400J\)
\(Q_3=I^2_3=1^2\cdot12\cdot1800=21600J\)
\(U_1=R_1\cdot I_1=5\cdot1=5V\)
\(U_2=R_2\cdot I_2=8\cdot1=8V\)
\(U_3=R_3\cdot I_3=12\cdot1=12V\)