Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 :a2+ab+ b2/4 +3b2/4=(a+b/2)2 +3b2/2 tong 2 binh phương luôn >=0 dau bang khi ca hai số đó bằng 0. a=0 và b=0
câu 2: a2-ab+ b2/4 +3b2/4=(a-b/2)2 +3b2/2 .a=0 và b=0
\(a^2+b^2\le ab+1\)
\(\Leftrightarrow a^2-ab+b^2\le1\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\le a+b\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3\le a+b\)
\(\Leftrightarrow\left(a^5+b^5\right)\left(a^3+b^3\right)\le\left(a^7+b^7\right)\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow ab^7+a^7b-a^3b^5-a^5b^3\ge0\)
\(\Leftrightarrow ab\left(b^6+a^6-a^2b^4-a^4b^2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow ab\left(b-a\right)^2\left(b+a\right)^2\left(b^2+a^2\right)\ge0\) (đúng)
\(\RightarrowĐPCM\)
Dấu đẳng thức xảy ra khi ......
ta có (x-3)(x+5)+ 20
= x^2 +2x - 15 +20
= x^2 + 2x +1 - 16 + 20
= (x+1)^2 - 4
vì \(\left(x+1\right)^2\ge0\)với mọi x
\(\left(x+1\right)^2-4\ge-4\) (cộng cả hai vế với -4)
\(4-\left(x+1\right)^2\le4\) ( nhân cả hai vế với -1 )
Giả sử (x-3)(x+5)+20 lớn hơn hoặc bằng 4 với mọi x thuộc R
<=>(x-3)(x+5)+20-4 lớn hơn hoặc bằng 0
<=>X2+2x-15+20-4 lớn hơn hoặc bằng o
<=>x2+2x+1 lớn hơn hoặc bằng 0
<=>(x+1)2 lớn hơn hoặc bằng 0 ( luôn đúng )
Vậy (x-3)(x+5)+20 lớn hơn hoặc bằng 4
(x-3)(x+5)+20 lớn hơn hoặc bằng 4
<=>( x+1)2 =0
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x+1=0
<=>x=0-1=-1
a4mb4m-(ambm+1)(a2m b2m+1)(ambm-1)
=a4mb4m-(ambm+1)(ambm-1)(a2mb2m+1)
=a4mb4m-(a2mb2m-1)(a2mb2m+1)
=a4mb4m-a4mb4m +1
=1
BĐT Bunnhiacopxki
Với mọi số a;b;x;y ta có:
\(\left(ax+by\right)^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(x^2+y^2\right)\)
Dấu đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\frac{a}{x}=\frac{b}{y}\)
(ax+by)\(^{^2}\)\(\le\) (\(a^2\)+\(b^2\))(\(x^2\)+\(y^2\))
<=> \(a^2\)\(x^2\)+2axby+\(b^2\)\(y^2\)\(\le\)\(a^2\)\(x^2\)+\(a^2\)\(y^2\)+\(b^2\)\(x^2\)+\(b^2\)\(y^2\)
<=> 2axby\(\le\)\(a^2\)\(y^2\)+\(b^2\)\(x^2\)
<=>\(a^2\)\(y^2\)-2aybx+\(b^2\)\(x^2\)\(\ge\)0
<=> \(\left(ay-bx\right)^2\)\(\ge\)0(luôn đúng)
dấu = xảy ra khi ay-bx=0 <=> ay=bx
BDT Bunnhiacopxki
Với mọi số a;b;x;y ta có:
\(\left(ax+by\right)^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(x^2+y^2\right)\)
dấu = xảy ra khi \(\Leftrightarrow\frac{a}{x}=\frac{b}{y}\)
Biến đổi tương đương:
\(a^2+b^2+c^2\ge a\left(b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow4a^2+4b^2+4c^2\ge4ab+4ac\)
\(\Leftrightarrow a^2-4ab+4b^2+a^2-4ac+4c^2+2a^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-2b\right)^2+\left(a-2c\right)^2+2a^2\ge0\) (luôn đúng)
Vậy BĐT ban đầu được chứng minh
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{{}\begin{matrix}a=0\\a-2b=0\\a-2c=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=c=0\)
3.1
Xét hiệu :
\(\left(\dfrac{a+b}{2}\right)^2-ab=\dfrac{a^2+2ab+b^2}{4}-\dfrac{4ab}{4}\)
\(=\dfrac{a^2-2ab+b^2}{4}=\dfrac{\left(a-b\right)^2}{4}\ge0\forall a,b\in R\)
Vậy \(\left(\dfrac{a+b}{2}\right)^2\ge ab,\forall a,b\in R\)
Dấu bằng xảy ra : \(\Leftrightarrow a=b\)
3.2
Áp dụng kết quả của câu 3.1 vào câu 3.2 ta được:
\(\left(a+b+c\right)^2=[a+\left(b+c\right)]^2\ge4a\left(b+c\right)\)
Mà : \(a+b+c=1\left(gt\right)\)
nên : \(1\ge4a\left(b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow b+c\ge4a\left(b+c\right)^2\) ( vì a,b,c không âm nên b+c không âm )
Mà : \(\left(b+c\right)^2\ge4bc\Leftrightarrow\left(b-c\right)^2\ge0,\forall b,c\in N\)
\(\Rightarrow b+c\ge16abc\)
Dấu bằng xảy ra : \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b+c\\b=c\end{matrix}\right.\Leftrightarrow b=c=\dfrac{1}{4};a=\dfrac{1}{2}\)
\(\left(a+b\right)\left(a^5+b^5\right)=a^6+b^6+a^4+b^4\ge2a^3b^3+2a^2b^2=4\)
dấu = khi a = b = 1
Theo giả thiết ta có \(ab=1\)
Sử dụng bđt Cô-si :
\(a+b\ge2\sqrt{ab}=2\)
\(a^5+b^5\ge2\sqrt{a^5b^5}=2\)
Nhân theo vế ta có ngay điều phải chứng minh