Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án
Các từ ngữ có nghĩa hẹp so với các từ ngữ đã cho:
a. Sách: sách Toán, sách Ngữ văn, sách Lịch sử,...
b. Đồ dùng học tập: thước kẻ, bút máy, bút chì, com – pa,...
c. áo: áo len, áo dạ,...
a, Khí đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga,ma dút, củi, than
b, Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
c, Ẩm thực: canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán
d, Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó
e, Đánh nhau: đấm, đá, thụi, bịch, tát
Đây là trường từ vựng nha em:
a, Nhiên liệu
b, Nghệ thuật
d, Quan sát
e, Tấn công?
Câu 1: PTBĐ chính là tự sự
Câu 2: Câu "Không biết ai đã để trước nhà tôi một thùng quần áo cũ" xét theo mục đích nói là câu kể nhưng có từ tình thái, nhằm bộc lộ băn khoăn của ông lão về chuyện lạ lùng ấy.
Câu 3: Bài học rút ra là: Lá lành đùm lá rách. Lá rách ít đùm lá rách nhiều. Tinh thần tương thân tương ái giữa người với người.
bài 1
Trường học
bài 2
- An ninh trật tự : trưởng thôn , tổ trưởng tổ dân phố , bảo vệ.......................
- Kỉ luật : an toàn giao thông , bản kiểm điểm , bản từ trình...........
Bài 1: Trường học
BÀi 2:
a) Đồ dùng gia đình: tủ, bàn, ghế, ti vi, quạt, tủ lạnh, điều hòa,.....
b) An ninh trật tự: tổ trưởng tổ dân phố, người bảo vệ,.....
c) Kỉ luật: công an, luật sư, quan tòa,....
Chó treo mèo đậy là một câu thành ngữ của nhân dân ta từ xưa, ý nói chúng ta phải biết cẩn thận, biết cách cất giữ đồ ăn thức uống trước những loài vật nuôi trong nhà.
Câu thành ngữ Chó cắn áo rách này làm cho ta hình dung ra một tình cảnh thật đáng thương. Có ai đó đang trong bộ đồ rách rưới, khổ sở thì bất đồ bị con chó (hoặc bầy chó) nào đó xông tới cắn cho tiếp tục tả tơi. Ví dụ: “Cả ngày bán rau, dành dụm được mấy đồng bạc lẻ, bà Hơn khấp khởi mang về định mai nộp tiền cho con thì bị thế nào lội qua mương để trôi mất túi.
a) Đầu là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ mắt, mũi, miệng, tai, cằm.
Các từ mắt, mũi, miêng, tai, cằm là từ ngữ nghĩa hẹp vì phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ đầu
b) Rau là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải.
Các từ rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải là từ ngữ nghĩa hẹp vì phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ rau
c) Gia đình là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ ông, bà, bố, mẹ, anh, chị
Các từ ông, bà, bố, mẹ, anh, chị là từ ngữ nghĩa hẹp vì các phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ gia đình.
Áo là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.
Các từ tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo là từ ngữ nghĩa hẹp vì phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ áo.
a. đầu: mắt, mũi, miệng, tai, cằm
b.rau: rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải
c.gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị
d.áo: tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo
->vì phạm vi nghĩa của các từ "đầu, rau, gia đình, áo" bao quát phạm vi nghĩa của các từ còn lại.