K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2019

PTHH:

a) Na\(_2\)O + H\(_2\)O \(\rightarrow\) 2NaOH

Mol: 0,1 : 0,1 \(\rightarrow\) 0,2

Ta có: m \(_{Na_2O}\)= 6,2(g)

=> n\(_{Na_2O}\)= 6,2 : 62 = 0,1 (mol)

m\(_{NaOH}\)= 0,2. 40= 8(g)

b) PTHH:

2NaOH + H\(_2\)SO\(_4\) \(\rightarrow\) Na\(_2\)SO\(_4\) + 2H\(_2\)O

Mol: \(\frac{23}{145}\) : \(\frac{23}{290}\)\(\rightarrow\) \(\frac{23}{290}\) : \(\frac{23}{145}\)

Ta có: m\(_{H_2SO_4}\)=4,6(g)

=> n\(_{H_2SO_4}\)= 4,6: 98= \(\frac{23}{490}\)(mol)

Ta có tỉ lệ:

\(\frac{n_{NaOH}}{2}\)= \(\frac{0,2}{2}\) > n\(_{H_2SO_4}\)= \(\frac{23}{290}\)

=> NaOH phản ứng dư, H\(_2\)SO\(_4\) phản ứng hết

m\(_{Na_2SO_4}\)= \(\frac{23}{290}\). 142= 11,62(g)

m\(_{H_2O}\)= \(\frac{23}{145}\). 18= 2,86(g)

Không chắc đúng nhưng bạn có thể tham khảo.

Chúc bạn học tốt haha

29 tháng 3 2019

a) Số mol Na2O là : nNa2O=\(\frac{6,2}{62}=0,1mol\)

Ta có phương trình:

Na2O + H2O---> 2NaOH

theo ptpư; nNaOH=2nNa2O=0,2 mol

Khối lượng bazơ thu được : mNaOH=\(0,1\times40=4g\)

b) Số mol H2SO4 là ; nH2SO4= \(\frac{4,6}{98}\simeq0,047mol\)

2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 +2H2O

Ta có : nNaOH>nH2SO4= \(\frac{0,1}{2}>\frac{0.047}{1}\)

Vậy tính theo mol H2SO4

Theo ptpư: nH2SO4= nNa2SO4=0,047mol

Khối lượng muối taoh thành: mNa2SO4= \(0,047\times142=6,674g\)

Số mol NaOH dư: \(0,1-\left(0,047\times2\right)=0,006mol\)

Khối lượng NaOH dư: mNaOH dư= \(0,006\times40=0,24g\)

____EXO-L___

30 tháng 1 2019

\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\left(1\right)\)
a. Theo PT ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c. \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Theo câu a: \(n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT (1) ta có tỉ lệ số mol:
\(\dfrac{0,4}{2}=0,2>\dfrac{0,05}{1}\) => NaOH dư. \(H_2SO_4\) hết. => tính theo \(n_{H_2SO_4}\)
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,3.40=12\left(g\right)\)

30 tháng 1 2019

PTHH:
a. Theo PT ta có: nH2SO4=0,4.12=0,2(mol)nH2SO4=0,4.12=0,2(mol)
=> mH2SO4=0,2.98=19,6(g)mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
b. Theo PT ta có: nNa2SO4=0,4.12=0,2(mol)nNa2SO4=0,4.12=0,2(mol)
=> mNa2SO4=0,2.142=28,4(g)mNa2SO4=0,2.142=28,4(g)
c. nH2SO4=4,998=0,05(mol)nH2SO4=4,998=0,05(mol)
Theo câu a: nNaOH=0,4(mol)nNaOH=0,4(mol)
Theo PT (1) ta có tỉ lệ số mol:
0,42=0,2>0,0510,42=0,2>0,051 => NaOH dư. H2SO4H2SO4 hết. => tính theo nH2SO4nH2SO4
Theo PT: nNaOH(pư)=0,05.21=0,1(mol)nNaOH(pư)=0,05.21=0,1(mol)
=> nNaOH(dư)=0,40,1=0,3(mol)nNaOH(dư)=0,4−0,1=0,3(mol)
=> mNaOH(dư)=0,3.40=12(g)mNaOH(dư)=0,3.40=12(g)

12 tháng 4 2017

A dung dịch NaOH có nồng độ a% -> 17,93-a

B dung dịch H2SO4 có nồng độ 25% -> 25-17,93

PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

theo pt ta có: VNaOH/VH2SO4 = 2/1

-> VNaOH/VH2SO4=17,93-a/25-17,93

hay 1/2=17,93-a/7,07

-> a=17,93-(7,07÷2)=14,395

Vậy a% = 14,395%

chắc vậy!

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

21 tháng 10 2018

Bạn tham khảo câu này ha nếu k cân bằng dc PTHH thì ns với mk nhé https://hoc24.vn/hoi-dap/question/679693.html?pos=1869014

6 tháng 12 2017

a) nZn= \(\dfrac{13}{65}=0,2\) (mol)

Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)

\(m_{H_2SO_4}=\) 0,2 . 98 = 19,6 (g)

b) Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)

\(m_{ZnSO_4}=\) 0,2 . 161 = 32,2 (g)

c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\) (mol)

\(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

6 tháng 12 2017

nZn = 13/65= 0,2 mol

theo pthh: nZn = nH2SO4

=> nH2So4= 0.2 mol

Khối lượng H2So4 = 98g

=>m H2So4 = 98 * 0,2 =19.6 g ( * là phép nhân :))

- Câu B giải tương tự

Câu c: theo pthh n Zn = n H2 = 0,2 mol

=> VH2= 0,2 *22,4 = 4,48 l

13 tháng 12 2016

Số mol của H2 là

n=V:22,4=5,6:22,4

=0,25(mol)

Số mol của Zn là

nZn=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của Zn là

m=n.M=0,25.65=16,25(g)

Số mol của H2SO4 là

nH2SO4=nH2=0,25(mol)

C)cách1:

Khối lượng của H2SO4 là

m=n.M=0,25.98=24,5(g)

Khối lượng H2 là

m=n.M=0,25.2=0,5(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2

->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)

Cách2:

Số mol của ZnSO2 là

nZnSO4=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của ZnSO4 là

m=n.M=0,25.161=40,25(g)

D) số mol của H2SO4 là

n=m:M=9,8:98=0,1(mol)

So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>

n2SO4bđ/pt=0,1/1

->Zn dư tính theoH2SO4

Số mol của H2 là

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

Thể tích của H2 là

V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

 

13 tháng 12 2016

Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)

Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2

Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2

\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)

a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

1.Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong các sơ đồ phản ứng sau và cân bằng phương trình hóa học : a. C +O2-t0--> CO2 b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2 c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl 2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH 1. Na + O2 → Na2O 2.Na +H2O →NaOH + H2 ↑ 3. P2O5 + H2O → H3PO4 4.Al2O3 + HCl →AlCl3 + H2O 5.Al + H2CO4 → Al2(SO4)3 + H2↑ 6. Zn +HCl →ZnCl2 + H2↑ 7.Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ +...
Đọc tiếp

1.Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong các sơ đồ phản ứng sau và cân bằng phương trình hóa học :

a. C +O2-t0--> CO2

b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2

c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH

1. Na + O2 → Na2O

2.Na +H2O →NaOH + H2

3. P2O5 + H2O → H3PO4

4.Al2O3 + HCl →AlCl3 + H2O

5.Al + H2CO4 → Al2(SO4)3 + H2

6. Zn +HCl →ZnCl2 + H2

7.Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

8.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 +SO2 ↑ + H2O

9.CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2↓ +Na2SO4

10.FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ +KCl

3.Cho 3,1 gam photpho (P) tác dụng với khí oxi(O2) tạo ra hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5)

1.Lập phương trình hóa học

2.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc

3.Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng

4.Cho 2,7 gam nhôm (Al)tác dụng với khí oxi (O2)tạo ra hợp chất nhôm oxit(Al2O3)

1. Lập phương trình hóa học

2.Tính thể tích khí oxicaanf dùng ở đktc

3.Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng

4
27 tháng 12 2016

Câu 1:

a. C +O2-to--> CO2

Chất tham gia: C, O2

Chất sản phẩm: CO2

b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2

Chất tham gia: Fe, H2SO4

Chất sản phẩm: FeSO4, H2

c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

Chất tham gia: BaCl2, H2SO4

Chất sản phẩm: BaSO4, HCl.

15 tháng 1 2017

3) 4P+5O2->2P2O5

\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{O_2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{5}{4}.0,1=0,125\left(mol\right)\)

Thể tích oxi cần dùng:

\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l\)

Ta có: 2 chất phản ứng hết, tính theo cái nào cũng được:

\(n_{P_2O_5}=\frac{2}{4}n_P=\frac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)

16 tháng 4 2018

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH ( bazo )

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\) ( oxit axit )

SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4

\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) ( oxit bazo )

16 tháng 4 2018

a) Na2O + H2O -> 2NaOH

b) 2SO2 + O2 -> 2SO3

c) SO3 + H2O -> H2SO4

d) 2Fe (OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

oxit : Na2O, axit SO2, SO3, Bazow : Fe(OH)3

22 tháng 4 2018

mNaOH = \(\dfrac{4\times200}{100}=8\left(g\right)\)

=> nNaOH = \(\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O

....0,2 mol--> 0,1 mol---> 0,1 mol

C% dd H2SO4 đã dùng = \(\dfrac{0,1\times98}{51}.100\%=19,216\%\)

mNa2SO4 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd H2SO4 = 200 + 51 = 251 (g)

C% dd Na2SO4 = \(\dfrac{14,2}{251}.100\%=5,657\%\)