Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
Ta có phương trình hóa học :
2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mAl + mH2SO4 -----> mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2SO4 = (mAl2(SO4)3 + mH2) - mAl
=> mH2SO4 = (171g + 3g) - 27g
=> mH2SO4 = 147g
Vậy khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng là 147 gam
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
\(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,2mol\)
\(m_{MgSO_4}=0,2.120=24gam\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{H_2\left(7,2g\right)}=0,2.\dfrac{7,2}{4,8}=0,3mol\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
a) PTHH:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) Theo PTHH, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là: 0,2 : 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
0,1 [ 27.2 + (32+16.4).3 ] = 25,5 (g)
d) Theo PTHH, số mol H2SO4 đã dùng là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng H2SO4 đã dùng là:
0,3 ( 1.2+32+16.4) = 29,4 (g)
a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c)\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO4}=0,5.152=76\left(g\right)\)
a) nAl=5,4\27= 0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 ->Al2(SO4)3 +3 H2
..............0,2-----------------------0,1--------------0,3
b)
=>mAl2(SO4)3= mAl2(SO4)3= 0,1.342=34,2(g)
c)
=>VH2=0,3.22,4= 6,72(l)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric(H2SO4) tạo thành muối sunfat(AL2(SO4)3) và khí hidro ở đktc.
a.Viết pthh xảy ra
b.Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành.
c.Tính thể tích khí hidro ở đktc
---
a) nAl= 0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 ->Al2(SO4)3 +3 H2
b) nAl2(SO4)3=nAl/2=0,2/2=0,1(mol)
=>m(muối)= mAl2(SO4)3= 0,1.342=34,2(g)
c) nH2= 3/2 . nA= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=>V(H2,hktc)=0,3.22,4= 6,72(l)