K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2021

- Theo bài ra \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=0,1\\n_{KClO_3}=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )

\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)

.......0,1..........................................................0,25...........

\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)

....0,15................................0,45....................

\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7\left(mol\right)\)

\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)

Ta có : \(m=m_{KOH}+m_{Cl_2}=139,3\left(g\right)\)

Vậy ...

B1. Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước). B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều...
Đọc tiếp

B1. Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m ?

B3. Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3, sau một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, lượng khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng, thu được dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Z?

Giúp mk vs ạ

2
27 tháng 2 2020

Bài 1. Bài làm:

\(n_{H_2}=\frac{1}{22,4}=0,0446mol;n_{Cl_2}=0,03mol\)

H2 + Cl2 → 2HCl (1)

\(n_{H_2}>n_{Cl_2}\Rightarrow\) hiệu suất phản ứng tính theo Cl2

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

⇒ nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol

⇒ nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol

Từ (1)⇒ \(n_{Cl_2}\)phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol

⇒ H% = \(\frac{0,02}{0,03}\) .100% = 66,67%

27 tháng 2 2020

Bài 2. Bài làm:

Dung dịch Y chỉ chứa KCl: 0,8mol → số mol HCl: 0,8mol

→ mddHCl\(=\frac{0,8.36,5}{0,146}=200gam\)

Khối lượng dung dịch Y là: mdd Y\(=\frac{59,6}{0,250841}=237,6gam\)

Bảo toàn khối lượng → \(m+200=237,6+15.2.0,3\rightarrow m=46,6gam\)

B1. Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau : Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất (đktc). Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua Tính m? B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn)...
Đọc tiếp

B1. Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau :

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất (đktc).

Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua

Tính m?

B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m ?

B3. Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3, sau một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, lượng khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng, thu được dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Z?

giúp mk vs ạ
1
20 tháng 2 2020

Bài 1;

Xét với ½ khối lượng hỗn hợp

Mg→ Mg2++ 2e (1)

x__________2x mol

Al→ Al3++ 3e (2)

y_________3y mol

Cu→ Cu2++ 2e (3)

z_________ 2z mol

→ne cho= 2x+ 3y+2z mol

QT nhận e:

-Phần 1: nNO2=0,47 mol

N+5+ 1e→ NO2

____0,47__ 0,47 mol

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47

-Phần 2:

Cl2+ 2e→ 2Cl-

___0,47___0,47

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47

mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875

→ mkim loại=11,19 gam

→ m= 11,19.2=22,38 gam

12 tháng 2 2018

hihi! mình vừa tìm ra đáp án luôn nè, các bạn có thê tham khao nhé:

\(\left\{{}\begin{matrix}KClO\\KClO_2\\KClO_3\end{matrix}\right.+2HCl\rightarrow3KCl+H_2O+Cl_2}\) n Cl2=0,36 mol

=> n H2O=0.36 mol

=> nO=0,36 mol

=> m O= 5,76g

Ta có m=mKCl+mO=13,41+5,76=19,17g

27 tháng 2 2019

thầy mình viết câu này rằng : 2n cl2 = 2n o = 0,36 mol

tại sao lại như vậy. giúp mình với

 

30 tháng 4 2020

\(n_{KMnO4}=0,12\left(mol\right)\)

\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2MnCl_2+2KCl+5Cl_2+8H_2O\)

\(\Rightarrow n_{Cl2}=0,3\left(mol\right)\)

X gồm kim loại dư và muối

Kết tủa sau khi cho vào AgNO3 là Ag, AgCl

\(n_{Cl}=0,6\left(mol\right)=n_{AgCl}\)

\(\Rightarrow m_{AgCl}=86,1\left(g\right)\)

\(m_{Ag}=129,3-86,1=43,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Ag}=0,4\left(mol\right)\)

\(M+nAgNO_3\rightarrow M\left(NO_3\right)_n+nAg\)

\(\Rightarrow n_{M\left(dư\right)}=\frac{0,4}{n}\left(mol\right)\)

\(n_{MCln}=\frac{0,6}{n}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\frac{0,4M}{n}+\frac{0,6M+21,3n}{n}=53,8\)

\(\Rightarrow M=32,5n\)

\(n=2\Rightarrow M=54\left(Zn\right)\)

Vậy kim loại M là kẽm (Zn)

27 tháng 4 2016

nCu= x mol; nAg= y mol

Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O          (1)

2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O       (2)

SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr          (3)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl                 (4)

Theo PTPU (4), ta có: n= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol

Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol

Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)

Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2   (6)

Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08

→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%

→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2 Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu...
Đọc tiếp

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v

Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m

Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2

Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?

Câu 4: (2SP) Đun nóng tới khối lượng không đổi m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 75,1% khối luợng hỗn hợp ban đầu. Mặt khác hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc thì thoát ra 117,2(l) khí đo ở 0,2atm và 293oK. Cũng hỗn hợp X đó đem đun nóng 1 thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl thì thu được V lít khí đo ở đktc. Sục khí đó vào dung dịch có chưa 112,5 gam NaI, sau phản ứng thu đuợc a gam chất rắn. Tìm m, V, a (Trích #1 - 1SP)

Câu 5: (2SP) Cho 74,4 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 7,55 mol hỗn hợp khí (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Trích #2 - 2SP)

3
2 tháng 2 2020

2Fe +3Cl2 -->2FeCl3

nCl2= 5,6 \22,4 =0,25 mol

=>CL2 dư

nFeCl3=6,5\162,5=0,04 mol

theopt nFe =0,04 mol

mfe =0,04 .56 =2,24 g=m

2 tháng 2 2020

Thiếu trường hợp!

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M. Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2. Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung...
Đọc tiếp

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.

Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là

A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.

Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là

A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.

Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.

Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là

A. 20,0 gam. B. 80,0 gam. C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.

Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb.

Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.

Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

A. 0,225 lít. B. 0,275 lít. C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.

Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là

A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 28 (VD): Đốt cháy m gam Fe bằng 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 6,45 gam hỗn hợp Y gồm Fe2O3 và FeCl3. Hòa tan Y bằng dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,220. B. 25,830. C. 21,525. D. 30,135.

Câu 29 (VDC): Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hoá 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 40,18. B. 38,24. C. 39,17. D. 37,64.

Câu 30 (VDC): Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.

1
4 tháng 4 2020

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.

Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là

A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.

Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là

A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.

Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.

Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là

A. 20,0 gam. B. 80,0 gam.

C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.

Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. Na và K.

C. Rb và Cs. D. K và Rb.

Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.

Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

A. 0,225 lít. B. 0,275 lít.

C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.

Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là

A. 46,15%. B. 56,36%.

C. 43,64%. D. 53,85%.

Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M. Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2. Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung...
Đọc tiếp

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.

Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là

A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.

Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là

A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.

Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.

Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là

A. 20,0 gam. B. 80,0 gam. C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.

Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb.

Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.

Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

A. 0,225 lít. B. 0,275 lít. C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.

Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là

A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 28 (VD): Đốt cháy m gam Fe bằng 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 6,45 gam hỗn hợp Y gồm Fe2O3 và FeCl3. Hòa tan Y bằng dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,220. B. 25,830. C. 21,525. D. 30,135.

Câu 29 (VDC): Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hoá 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 40,18. B. 38,24. C. 39,17. D. 37,64.

Câu 30 (VDC): Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.

0