Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,
+>I1=P1/U=25:110=5/22A
⇒R1=U/I1=110:5/22=484Ω
+>I2=P2/U=40:110=4/11A
⇒R2=U/I2=110:4/11=605/2=302,5Ω
+>I3=P3/U=60:110=6/11A
=>R3=U/I3=110:6/11=605/3Ω
+>I4=P3/U=75:110=15/22A
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M
a, \(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\) ôm
\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{50}=0,2\left(A\right)\)
Do R1 nt R2 -> Im=I1=I2=0,2(A)
U1=I1.R1=0,2.20=4(V)
U2=I2.R2=0,2.30=6(V)
b,
1) Rdd1=\(\dfrac{Ud1}{Id1}=24\Omega\); Rd2=\(\dfrac{Ud2}{Id2}=20\Omega\)
Vì D1ntD2=> Rtđ=44\(\Omega\)=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{18}{44}=\dfrac{9}{22}A\)
So sánh : Vì Id1>I(0,5>\(\dfrac{9}{22}\))=> Đèn 1 sáng mạnh
Vì Id2<I(0,3<\(\dfrac{9}{22}\))=> Đèn 2 sáng yếu
b) Để cả 3 đèn sáng bình thường thì I=Iđm=Iđ2=0,3A
=> Rtđ=\(\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{0,3}=60\Omega\)
Để 3 đèn sáng bình thường thì \(D1ntD2ntD3=>Rt\text{đ}=Rd1+Rd2+Rd3=60\Omega\)
Mà R1=24\(\Omega;R2=20\Omega=>R3=16\Omega\)
\(R_{Đ1}=\dfrac{U^2_{Đ1}}{P_{Đ1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(I_{Đ1đm}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{6}=6\Omega\)
\(I_{Đ2đm}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Để đèn sáng bình thường cần mắc song song chúng vì \(U_{Đ1}=U_{Đ2}=6V\)
Câu c thiếu hình nhé