Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
b) nMg = 7,2 / 24 = 0,3 mol
=> nH2 = nMg = 0,3 mol
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
a) PTHH: Mg+ 2HCl -> MgCl2 + H2
b) Thể tích khí thoát ra (đktc):
Ta có: nMg= \(\frac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}\)= nMg= 0,3 (mol)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}\)= \(n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a, \(H_2SO_4+Zn=ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b,
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2=}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Giaỉ:
Ta có:
nZn=\(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
a) PTHH: Zn+ 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{ZnCl_2}\)= nZn = \(n_{H_2}\) = 0,05 (mol)
Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành sau khi phản ứng kết thúc :
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}\)= 0,05.126=6,3 (g)
Thể tích của khí H2 (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
a) Zn +2 HCl ➜ ZnCl2 + H2
b) nZn = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl ➜ ZnCl2 + H2
0,2 ➜ 0,2 ➜ 0,2 (mol)
mZn = 0,2 x 101,5 = 20,3 (g)
d) VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
Vote nhé ^w^
b) Zn + 2HCl ➜ ZnCl2 + H2
0,2 ➜ 0,4 ➜ 0,2 ➜0,2 (mol)
mHCl = 0,4 x 36,5= 14,6 (g)
Vote vs follow me nhé !! ^w^
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
Số mol của Zn là :
n=m:M=2,6:65=0,04(mol)
Số mol của H2 là
nH2=nZn=0,04(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22.4=0,04.22,4
=0,896(l)=896ml
Số mol của ZnCl2 là
nZnCl2=nZn=0,04(mol)
Khối lượng của ZnCl2 là
m=n.M=0,04.136=5,44(g)
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
nZn = 2,6 / 65 = 0,04 (mol)
=> nH2 = nZn = 0,04 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,04 x 22,4 = 0,896 lít
=> nZnCl2 = nZn = 0,04 mol
=> mZnCl2 = 0,04 x 136 = 5,44 gam
a, PT: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b, Số mol kẽm là:
n = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{19,5}{65}\)= 0,3 ( mol )
Theo PT, ta có: nH2 = nZn = 0,3 ( mol )
Thể tích khí sinh ra là:
V= n. 22,4= 0,3. 22,4= 6,72 (l )
c, PT: 4H2 + Fe3O4 --to--> 3Fe + 4H2O
Số mol Fe3O4 là:
n= m: M= 23,2: 232= 0,1 ( mol )
nH2 : nFe3O4 = \(\frac{0,3}{4}\): \(\frac{0,1}{1}\)= 0,075 < 0,1
Vậy Fe3O4 dư, tính theo H2
Theo PT, ta có: nFe = \(\frac{3}{4}\)nH2 = 0,225 ( mol )
Khối lượng sắt tọa thành là:
m= n. M= 0,225. 56= 12,6 (g )
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
b) \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}:n_{Zn}=1:1\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\frac{0,1}{1}=0,1\\\frac{n_{H_2}}{4}=\frac{0,3}{4}=0,075\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow Fe_3O_4\) dư. \(H_2\) phản ứng hết như vậy tính toán theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}:n_{Fe}=4:3\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}.\frac{3}{4}=0,3.\frac{3}{4}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,225.56=12,6\left(g\right)\)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0,3 0,3 0,3
b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. \(m_{ZnSO_4}=1=0,3.161=48,3\left(g\right)\)