Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Where were you last weekend? At the Music Festival
THEATRE
Where were you last weekend?
At the Music Festival
THEATRE
cái câu này cứ sao sao ấy, bn xem lại đề đi, ai lại dịch thế này
một ngày tôi đi chơi với con chó đột nhiên theo tôi
1) Is they doing their homework at the moment ?
Is => Are
2) Hoa walking in the park with her dog, Skippy now
walking => is walking
3) How often are you playing guitar? ----- I never play guitar
are => do
4) What are you doing at this time? ----- I study English at school
are you doing => will you be doing
5) Does your teachers go to work by car?
does => do
1) Is => are
2) thiếu tobe => Hoa is walking in the park with her dog, Skippy now.
3) are => do
4) study => am studying
5) Does => Do hoặc teachers => teacher
I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
– Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
– Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
– Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
– Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
– gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
– been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
– Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
1. How many cattle are there in your farm?
2. What time did she go to bed, at night?
3. When do you organization your birthday?
If you're always honest, a parent will be likely to believe what you say. If you sometimes hide the truth or add too much drama, parents will have a harder time believing what you tell them. If you lie, they'll find it hard to trust you.
My mother , she is the best woman in my life. I love her . I please her very much _because she create me and grow me up. She teach me how to become a good person. She always yell me(and that is the only thing i hate her ). But u know , she just take care of me. Every day , she always tell me that words :" Did you take your medicine ? Did you drink milk? Do you know what time is it now?..........." Yah ! If you are me , i think you 'll very tired. But i studied a lesson from a story that :" You are a happy child if you have mother and sad for who don't have mọther "
You'll tired when you listen to her words everyday.But please image one day you don't see her , dónt listen all her words.What will you feel.Yes you feel : I never love her than now.
I love my mother very much too. But I can't stand her when she gets angry. And the reasons were so stupid. It makes me angry too. Such as yesterday, she had me iron her clothes for her to work, and I did it. I played game and studied english late at night - about 11h30 or 12h30. She only see me when I play but she don't see me study, and she shout at me. At that time I knew my mistake so I didn't answer anything. But this morning, she shout at me that I had not iron the clothes well, and some of them were not ironed. I got angry soon because it took me more than 10 mins yesterday to iron them. there r five shirts, but I only ironed 4 'cos she had brought one downstair before I take them to iron. And it was not all my mistake, I answered angrily and went to school quickly after 5s. And she always shouts at me 'cos I'm not wake up by myself but in fact, I always wake up by myself because I always set up the clock before going to bed. Just sometimes I'm too tired and I want to have more 5mins to sleep....
But she is still my mother and I still love her.
các bạn viết ngắn thôi để mình học thuộc nhanh để thi tiếng anh nói các bạn nhé
Where were you yesterday?
We sang and dance at the festival.
1/were
2/and