Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cái câu này cứ sao sao ấy, bn xem lại đề đi, ai lại dịch thế này
một ngày tôi đi chơi với con chó đột nhiên theo tôi
this is the amazing trip
Hi! I'm Minh. I'm 14 years old. I study in Nguyen Du secondary school. I'm in class 8A10. There are four people in my family. They are my father, my mother, my sister and me. I live in Huong Lac Town. My house is very beautiful because it has too many trees in front of. My countryside is Ha Noi City where is so traditional. My father is soldier. He is a nice father. In my childhood, he was my first teacher. He taught me everything about life sush as: loving everyone, liking subjects, protecting and loving Earth, being friendly to people,... Everything was taught by him is so beautiful. It makes me happy and helps me improve my knowledge. My mother is the best mother in the world. Her knowledge about life is very good and she also often give me many advices when i make mistakes. But her cooking skill isn't better than my father. So my dad often teaches me how to cook meal than more than my mum. In spire of this, I love her so much. Next, my sister is very beautiful in my eyes. She gives me many big dreams. And she taught me to love English and how to learn it. So I love E very much and study it quite well. I love my family very much. My hobbies are: protecting Earth, writing story, reading comics books, newspapers, using computer, learning E and Japanese... My dream is speaking E well to go abroad. I hope I can do it and my dream will become true. Thanks for your reading my paragraph. Good bye!^^
Hi, my name is Hoa. I am a student. I am eleven years old. I live in a house in the city with my family. There are four people in my family: my father, my mother, my sister and me. My father is Nam. He is handsome. He is forty-five years old. He is a doctor. He works in a hospital in the city. My mother is Lan. She is beatiful. She is forty. She is a teacher. She works in LeLoi primary school. My sister is Hue. She is beautiful and lovely. She is five years old. She is a student at LeLoi preschool. My family is very happy. I love my family very much.
1. How many cattle are there in your farm?
2. What time did she go to bed, at night?
3. When do you organization your birthday?
1. I receive a dress and two comics from my best friend
2. I give a novel to my friend
3. Twice a week.
Học tốt!
1.l receive a dress and two comics from my best friend
2.l give a novel to my friend
3.twice a week
I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
– Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
– Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
– Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
– Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
– gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
– been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
– Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon
mình chưa học