Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,vợ:Chuyết kinh ; đặt câu: chuyết kinh trông thật cao quý
b,chồng: tế, phu quân; đặt câu: đệ nhất phu quân
c, con trai:nam nhi; đặt câu: nam nhi tựa mãnh hổ
d, con gái :nữ nhi; đặt câu: nữ nhi tựa bán nguyệt
e, nhi đồng: trẻ em( từ này cô giáo mình bảo là từ hán việt nên từ tương ứng chỉ có thể là trẻ em thooi~~); đặt câu: nhi đồng chăm ngoan, trẻ em hiếu động
g, nhà thơ:thi sĩ; đặt câu: thi sĩ dưới vầng trăng
h, chết trận: tử trận; đặt câu: nghĩa quân tử trận
sai thôi nhé~~
Vợ => thất
Chồng => Gia
Con trai => Nam nhi
Con gái => Thạch
Nhi Đồng => Thiếu Nhi
Nhà Thơ => Thi Nhân
Chết Trận => .. ko pik nè...
1/ Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia.
Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
2/
- Từ có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau) là: ái quốc
- Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau) là: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
Từ ghép đẳng lập : sơn hà, xâm phạm , giang sơn
Từ ghép chính phụ : thiên thư , thạch mã , tái phạm,ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật từ các yếu tố giống vs trật tự từ ghép thần Việt : ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thần Việt : thiên thư , thạch mã , tái phạm
Câu 1:
- Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thủy
- Từ ghép chính phụ : ái quốc, quốc ca, thiên thư, cường quốc
Câu 2:
a) Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé !
=> bảo vệ -> giữ gìn
- b) Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa
=> nhi đồng -> trẻ em
- c) Ông ta có thân hình trọng đại như hộ pháp
=> trọng đại -> lớn
- d) Bố mẹ có trách nhiệm phụng dưỡng con cái cho đến lúc trưởng thành
=> phụng dưỡng -> nuôi dưỡng
Những từ ghép Hán việt trong bài " Nam quốc sơn hà "
Nam: phương nam
quốc: nước
sơn: núi
hà: sông
I. Lý Thuyết
Câu 1: Từ ghép chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? Nêu ví dụ minh họa .
+ Từ ghép chính phụ: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
VD : máy ảnh, máy bơm, máy chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá mè, cá chép, cá thu, cá chim, ...
+ Từ ghép đẳng lập: Hai tiếng bình đẳng với nhau, ghép lại tạo thành từ.
VD : đêm ngày, áo quần, nhà cửa, phố phường, trông nom, mua bán, đi lại, tươi sáng, buồn vui, ...
Câu 2 : Phân loại từ láy. Ví dụ minh họa .
+ Từ láy toàn bộ: xa xa, xanh xanh, xinh xinh, hây hây, bầu bầu, gật gật, lắc lắc; tim tím, vàng vàng, trăng trắng,...
+ Từ láy phụ âm đầu: dễ dãi, gượng gạo, mập mạp, múa may, đần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, ...
+ Từ láy vần: lò dò, luẩn quẩn, lờ mờ, bắng nhắng, bỡ ngỡ, luống cuống, co ro, lơ thơ, lòa xòa, lẫm chẫm, ...
Câu 3 : Đại từ là gì? Phân loại đại từ .
+ Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, tao, tớ, mình; chúng tôi, ...
+ Đại từ để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.
+ Đại từ để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, chi,..
+ Đại từ để hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy,...
+ Đại từ để hỏi về họat động, tính chất: sao, thế nào,...
Câu 4 : Quan hệ từ là gì? Nêu cách dùng và cách chữa lỗi sau khi dùng quan hệ từ .
Quan hệ từ
Về ý nghĩa | Biểu thị ý nghĩa quan hệ (như: sở hữu, so sánh, nhân quả, đối lập, tăng tiến, đẳng lập...) | |
Về chức năng | Nối kết các thành phần của cụm từ, của câu; nối kết các câu trong đoạn văn |
Câu 5 : Khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm và cho ví dụ mỗi loại .
+ Từ đồng nghĩa : Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
VD : bé - nhỏ ; to - lớn ; ...........
+ Từ trái nghĩa : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
VD : thắng - thua : đen - đỏ ; sáng - tối ,....
+ Từ đồng âm : Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.
VD : ruồi đậu mâm xôi đậu ,..........
I. Lý Thuyết
Câu 1: Từ ghép chia làm 2 loại:
Có 2 loại từ ghép :
+) Từ ghép chính phụ
VD: Xanh ngắt, xanh lơ , đỏ rực, ....
+) Từ ghép đẳng lập
VD: Cây cỏ, ẩm ướt,...
Câu 2: Phân loại từ láy + VD:
+) Láy toàn bộ: Đăm đăm ..v..v.
+) Láy bộ phận (Phụ âm đầu): Mếu máo ..v..
+) Láy phần vần: Liêu xiêu ...v...v
Câu 3: Đại từ: Là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
VD:
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất ( chỉ người nói ) : Tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai ( chỉ người nghe ) : Mày, cậu, các cậu, …
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba ( người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới) : Họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,…
Câu 4: Quan hệ từ: Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc,nhưng, mà, thì, của, bằng, như, để ...
Thường mắc lỗi về:
+) Lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
+) Lỗi thừa quan hệ từ
+) Lỗi thiếu quan hệ từ
+) Lỗi dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
Câu 5: Khái niệm từ đồng nghĩa:
+) Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai.
+) Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic
+) Từ đồng âm là những từ trùng nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.
Câu 1: Tìm từ láy, từ ghép trong các câu sau
a) Tôi mếu máo trả lời và đứng chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ, liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
b) Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi, hốt hoảng.
+) Từ ghép: In đậm
+) Từ láy: In nghiêng
+) Từ ghép + láy: Đậm + nghiêng
Câu 2: Chỉ ra quan hệ từ dùng sai trong các câu văn sau và chữa lại:
a) Chúng em luôn tranh thủ thời gian vì học tập.
=> Lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. (Không biết sửa '-')
b) Em tôi thích môn Tiếng Anh và tôi không thích.
=> Thiếu quan hệ từ. Sửa:
- Em tôi thích môn Tiếng Anh nhưng tôi thì không thích nó lắm
c) Tuy gương có tan xương nát thịt thì vẫn còn nguyên tấm lòng ngay thẳng.
=> (Không cần sửa, chắc đúng ròi '-' )
Câu 3: Xác định từ đồng âm, từ đồng nghĩa trong các câu sau :
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
=> Đồng nghĩa
b) Ba em bắt được con ba ba
=> Đồng âm khác nghĩa
c) Mẹ tôi gánh một gánh lúa ra đồng
=> Đồng âm khác nghĩa
d) Năm nay bố tôi đã ngoài năm mươi tuổi
=> Không có
Câu 4: Viết một đoạn văn ( 7-9 câu ) về một mùa trong năm. Có sử dụng quan hệ từ và từ trái nghĩa:
Xuân! Xuân đến thật rồi. Tôi thấy mọi người, cảnh vật dường như năng động hơn chàn đầy sức sống hơn sau một mùa đông lạnh giá, buồn tẻ, cảnh vật thiên nhiên bỗng vui tươi rực rỡ hơn, cây hoa đâm chồi nảy lộc, và không khí nhà nhà người người đi sắm tết, dọn dẹp nhà cửa, nhà nào cũng mở nhạc vui vẻ với không khí gia đình đầm ấm... Trong vườn, cây cối đã bỏ đi cái áo khoác mà đã mang suốt mùa đông lạnh lẽo để thay vào đó là bộ quần áo mới mang màu xanh, màu êm dịu. Hoa khoe sắc, lộng lẫy. Xuân nhẹ nhàng gói mưa vào trong nắng, chập chờn những cơn mưa vội vã ban chiều, không mỏng manh. Xuân ôm từng hạt nắng trong từng bông cúc vàng, nhuộm sắc những cơn mưa phùn nhỏ còn đọng sương. Cơn mưa phùn vô tình đã làm mùa xuân rét ngọt, một cái rét tượng trưng. Những luồng gió nồm cứ thổi, thổi mãi thành cái đẹp của mùa xuân. Ôi ! thật là đẹp.
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì tiếng gà thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
b. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
c. Bác thương đàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
a) Tự sự : 2 câu đầu
Miêu tả : 2 câu cuối
=> Ý nghĩa : Vừa miêu tả, vừa kể để bộc lộ tâm trạng
b) Mục đích: Giúp tác giả có thể nói lên tâm tư tình cảm của mình và có thể phát biểu cảm nghĩ của mình
vũ công . yếu tố hv dùng để tạo từ ghép
cộng đồng . yếu tố hv dùng tạo từ ghép
tử trận .yếu tố dùng tạo từ ghép
tương tự . yếu tố dùng tạo từ ghép
(TICK MÌNH NHA!)