Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1A house had been built for her parents in Da Lat by her
2.Something must be done for these poor man
3. Mistakes haven't been made
4.Jane was promised a prize by the teacher if she worked well
5. I wasn't spoken like that before
tobe đi với tính từ, còn ko có ed nó thành danh từ rồi
Đề này phải ko bạn
Unit 9 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)
Hướng dẫn dịch
1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?
3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?
4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?
5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?
6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?
7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?
8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?
9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?
10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?
2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?)
3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)
Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)
- settlement (n) = the process of people making their homes in a place
- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything
- derivatives (n) = words that have been developed from other words
- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time
- dominant (adj) = more important, powerful or noeable than other things
Hướng dẫn dịch
Đoạn 1: Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như "Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như "Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.
2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))
1-b
2-c
3-a
b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.
2. Mass immigration.
3. They do all their school subjects and everyday activities in English.
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)
Hướng dẫn dịch
a. làm bài kiểm tra.
b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.
c. viết thư điện tử và bài văn.
d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.
e. nghe nhạc tiếng Anh.
f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.
g. viết bài luận.
h. bắt chước phát âm của người Anh.
4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)
5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)
A: I think we should memorise English vovabulary.
B: We can learn about 5 words everyday.
A: That's good. We can write them on notebook and learn them when we are free.
1. I am made to clean the floor.
2. She is allowed to use the mobile phone by her mom.
3. I have my bike repaired by my brother.
4. Mary gets her hair cut by her mother.
5. Kate had an email sent to her manager by me.
6. She had her luggage brought to the hotel room by the sever.
Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng kép :
1. My mom makes me clean the floor=>i am made to clean the floor by my mom
2. Her mom let her use the mobile phone=>she is allowed to use the mobile phone by her mom
3. I have my brother repair my bike=>i have my bike repaired by my mother
4. Mary gets her mother to cut her hair=>Mary gets her hair cut by her mother
5. Kate had me send an email to her manager=>Kate had an email sent to her manager by me
6. She had the sever bring her luggage to the hotel room=>she had her luggage brought to the hotel room by the sever
BỊ ĐỘNG KÉP
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI
Công thức:
People /they + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG hoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.
Công thức:
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.
BỊ ĐỘNG KÉP.
9.1. Khi động từ chính ở thì HIỆN TẠI.
Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
=> Bị động:
a/ It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported...+that + clause
(Trong đó clause = S + V + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì Hiện tại đơn hoặc Tương lai đơn
S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
E.g.: People say that he is a good doctor => It's said that he is a good doctor hoặc He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed...+ to + have + V3/ED.
E.g.: People think he stole my car => It's thought he stole my car hoặc He is thought to have stolen my car.
9.2. Khi động từ chính ở thì QUÁ KHỨ.
Công thức: People/they + thought/said/supposed...+that + clause.
=> Bị động:
a/ It was + thought/said/supposed...+that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn:
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + Vinf.
E.g.: People said that he is a good doctor => It was said that he is a good doctor hoặc He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì Quá khứ hoàn thành
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + have + V3/ED.
E.g.: They thought he was one of famous singers => It was thought he was one of famous singers hoặc He was thought to be one of famous singers.