Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
bài 2
Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
Bảo toàn khối lượng → mX = mbình tăng + mZ
→ mZ = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64= 10,28 gam
n khí giảm= 0,02+0,03-0,035= 0,015 mol= nH2 phản ứng
\(\Rightarrow H=\frac{0,015.100}{0,03}=50\%\)
Chỉ có Mg td vs HCl→H2 suy ra mol Mg =0,25mol và chất rắn ko tan là Cu
Cu +2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O ↔molcu=0,1mol,
Σkl=mcu+mmg=12,4g
n\(H_2\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)
ta có PTHH:
1) Mg + 2HCl → Mg\(Cl_2\)+ \(H_2\)
0,25 ←------------------------0,25 (mol)
⇒ mMg = n.M= 0,25. 24 = 6 (gam)
2) Cu + HCl → ko pứ (Cu hoạt động yếu hơn (H) )
⇒ Cu là chất rắn ko tan
Ta có PTHH:
3) Cu +2 \(H_2\)\(SO_4\)→ Cu\(SO_4\)+2 \(H_2\)O + S\(O_2\)↑
0,1 ←--------------------------------------- 0,1 (mol)
nS\(O_2\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)= \(n_{Cu}\).\(M_{Cu}\)= 0,1.64= 6.4 (gam)
⇒\(m_A\)=\(m_{Mg}\)+\(m_{Cu}\)= 6+6,4 = 12,4 (gam)
Vậy hỗn hợp A có khối lượng 12,4 gam
Đáp án:
Gọi $n_{Na_2CO_3};n_{H_2O}$ lần lượt a;b(mol)
Bảo toàn O ta có: \(4a+0,925.2=3a+b+1,075.2\Rightarrow a-b=0,3\)
Bảo toàn khối lượng ta có: \(117,6+0,925.32=106a+18b+1,075.44\Rightarrow138a+18b=99,9\)
Giải hệ ta được \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,675\\b=0,375\end{matrix}\right.\)
Gọi CTTQ của ancol là $C_nH_{2n+2}O$
Suy ra $n_{ancol}=1,35(mol)$
Do đó $n=\frac{38}{27}$
Quy hỗn hợp về \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3:x\left(mol\right)\\CH_2=CH-COOCH_3:y\left(mol\right)\\\left(COOCH_3\right)_2:z\left(mol\right)\\CH_2:t\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x+y+z=0,85\)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: $n_{KOH}=1,35(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{hh}=50,9+117,6-1,35.56=92,9\left(g\right)\)
Suy ra \(60x+86y+118z+14t=92,9\)
Bảo toàn mol K trong muối ta có: \(x+y+2z=1,35\)
Bảo toàn C ta có: \(2x+4y+4z+t=1,075+0,675+\frac{38}{27}.1,35=3,65\)
Giải hệ ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\\z=0,5\\t=0,55\end{matrix}\right.\)
Gộp nhóm ta thu được các chất là \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOC_2H_5:0,15\left(mol\right)\\CH_2=CH-COOC_3H_7:0,2\left(mol\right)\\\left(COOCH_3\right)_2:0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đó suy ra %m
Khi cho A td KOH thu được ancol đồng đẳng. => Các ancol là no đơn chức mạch hở.
Gọi CT các este: \(C_mH_{2m+1}COOC_{m'}H_{2m'+1};C_nH_{2n-1}COOC_{n'}H_{2n'+1};C_qH_{2q}\left(COOC_{q'}H_{2q'+1}\right)_2\)
TN2: Đốt hỗn hợp 3 muối.
Đặt \(n_{K_2CO_3}=x;n_{H_2O}=y\left(mol\right)\)
\(BTNT.K\Rightarrow n_{COOK^-}=2n_{K_2CO_3}=2x\left(mol\right)\\ BTNT.O\Rightarrow2n_{COOK^-}+2n_{O_2}=3n_{K_2CO_3}+2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Rightarrow x-y=0,3\\ BTKL\Rightarrow m_{M'}+m_{O_2}=m_{K_2CO_3}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow138x+18y=99,9\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,675\\y=0,375\end{matrix}\right.\)
H2 muối gồm: \(C_mH_{2m+1}COOK\text{ }a\text{ }mol;C_nH_{2n-1}COOK\text{ }b\text{ }mol;C_qH_{2q}\left(COOK\right)_2\text{ }c\text{ }mol\)
\(\Rightarrow n_A=a+b+c=0,85\\ BTNT.C\Rightarrow\left(m+1\right)a+\left(n+1\right)b+\left(q+2\right)c=n_{K_2CO_3}+n_{CO_2}=1,75\\ \Rightarrow ma+nb+qc=0,4\\ BTNT.K\Rightarrow a+b+2c=1,35\\ BTNT.H\Rightarrow\left(2m+1\right)a+\left(2n-1\right)b+2qc=2n_{H_2O}=0,75\\ \Rightarrow a-b=-0,05\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\\c=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow0,15m+0,2n+0,5q=0,4\)
Do \(m;q\ge0\Rightarrow n\le\frac{0,4}{0,2}=2\)
Mà \(n\ge2\Rightarrow n=2\Rightarrow m=q=0\)
TN1: Do các ancol đơn chức => \(n_{ancol}=n_{KOH}=2n_{K_2CO_3}=1,35\)
\(\Rightarrow\overline{M_{ancol}}=\frac{50,9}{1,35}=37,7\) => Có 1 ancol là \(CH_3OH\)
Nếu CH3OH là Cm'H2m'+1OH \(\Rightarrow n_{CH_3OH}=n_{HCOOK}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,15\cdot32+0,2\left(14n'+18\right)+\left(14q'+18\right)=50,9\\ \Rightarrow n'+5q'=8,75\left(L\right)\)
Nếu CH3OH là Cn'H2n'+1OH \(\Rightarrow n_{CH_3OH}=n_{C_2H_3COOK}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,15\left(14m'+18\right)+0,2\cdot32+\left(14q'+18\right)=50,9\\ \Rightarrow3n'+20q'=34\\ \Rightarrow q'=\frac{34-3n'}{20}\le\frac{34-3\cdot2}{20}=1,4\left(L\right)\)
Nếu CH3OH là Cq'H2q'+1OH \(\Rightarrow n_{CH_3OH}=2n_{\left(COOK\right)_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,15\left(14m'+18\right)+0,2\left(14n'+18\right)+0,5\cdot32=50,9\\ \Rightarrow3m'+4n'=18\\ \Rightarrow n'=\frac{18-3m'}{4}\le\frac{18-3\cdot2}{4}=3\\ \Rightarrow n'=3;m'=2\)
Các este là: \(HCOOC_2H_5;C_2H_3COOC_3H_7;COOCH_3-COOCH_3\)
CTCT:
\(HCOO-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-COO-CH_2-CH_2-CH_3\\ COOCH_3-COOCH_3\)
% KL: \(11,95\%HCOOC_2H_5;24,54\%C_2H_3COOC_3H_7;63,51\%COOCH_3-COOCH_3\)
mX(ban đầu) = m( bình tăng) + mZ = 10,8 + 2.8.0,2=14
mà nC2H2=nH2=0,5
Đốt cháy hỗn hợp Y thì cũng như đốt X => nO2 = 1,5 mol => V=33,6 l (D)
Cách 2 :
nC2H2=nH2=a
bảo toan kl: mBr tăng +m khí thoát ra ->26a+2a=10.08 +0.2.8.2 ->a=0.5
C2H2 + 2,5O2 -> CO2 +H2O
H2 +0,5O2 -> H2O
nO2=2,5a +0.5a=1,5
->v=33.6 l
Câu 1:
Phản ứng:
\(2C_2H_6O_2+5O_2\rightarrow4CO_2+6H_2O\)
\(2C_3H_8O_3+7O_2\rightarrow6CO_3+8H_2O\)
Ta có :
\(n_{CO2}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=2n_{C2H6O2}+3n_{C3H8O3}\)
\(=0,1.2+3x\Rightarrow x=0,2\)