K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2017

Nấu chín kỹ và ăn ngay khi nấu chín

Thực phẩm an toàn trước hết phải là thực phẩm sạch, không ôi thiu, trầy xước, không có mùi lạ, không chứa hóa chất, nhiễm chì, chất bảo quản... Các thực phẩm cần được đun nấu kĩ trước khi ăn để đảm bảo không bị lây bệnh qua đường tiêu hóa. Riêng các loại rau mua ở ngoài thị trường cần được ngâm, rửa nhiều lần bằng nước sạch trước khi chế biến để tránh thuốc trừ sâu, các hóa chất và các nguồn gây bệnh khác.

Khi để ở nhiệt độ thường, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển. Thời gian để càng lâu, nguy cơ nhiễm khuẩn càng cao, vì vậy nên ăn ngay thức ăn khi vừa được nấu chín. Nếu mùa đông nhiệt độ thấp, trời lạnh, các loại thực phẩm đã chế biến để bên ngoài được khoảng 2 - 3 giờ. Sau khoảng thời gian này, vi khuẩn bắt đầu sinh sôi và làm biến chất thực phẩm. Ở nước ta, nếu không phải mùa đông thì nhiệt độ trong ngày thường trên mức 30 độ thì việc dự trữ thức ăn trong nhiệt độ phòng quá 1 giờ đã là nguy hiểm.

29-1430884482004

Rửa rau nhiều lần bằng nước sạch trước khi chế biến để phòng bệnh

Cách bảo quản thức ăn

Thông thường sau khi ăn thực phẩm còn dư thừa để bữa sau có thể ăn tiếp thì việc bảo quản tốt nhất là sử dụng tủ lạnh. Nhưng ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa nếu không có tủ lạnh, thì có thể bảo quản thức ăn thừa bằng cách đun lại thức ăn thừa cho kỹ và để nguội, sau đó cho vào nồi nhỏ, hoặc bát tô đậy kín thức ăn và đặt vào trong một chiếc nồi, chậu to hơn chứa nước sạch. Lưu ý, để tránh nước tràn vào bát, nồi đựng thức ăn thì khoảng cách nước sạch trong nồi to cách miệng bát, nồi đựng thức ăn 10 - 15cm. Sau đó dùng vung bằng đất nung đậy kín xoong to, như vậy thức ăn sẽ lâu thiu hơn.

Đun kĩ lại thực phẩm trước khi ăn

Thức ăn thừa hoặc nấu trước 1 - 2 giờ cần đun lại trước khi ăn, điều này để tránh cho vi khuẩn phát triển trong quá trình bảo quản thực phẩm (bảo quản đúng cách có thể giảm bớt sự phát triển của các vi khuẩn nhưng không diệt được các sinh vật).

Trên thực tế, nhiều người cho rằng, thức ăn để từ sáng đến chiều không ôi hỏng nếu mùi vị thức ăn không thay đổi, khác thường điều này hoàn toàn sai lầm rất nhiều loại thực phẩm khi bắt đầu hỏng sẽ không có bất kỳ mùi lạ nào cũng như dáng vẻ bề ngoài của chúng không hể thay đổi.

21 tháng 3 2017

tk mk na, thankthanghoa

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin): A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ. B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển...
Đọc tiếp

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía

B. Trứng, thịt cá, đậu tương

C. Rau các loại

D. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …

C. Rau xanh

D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A

B.Vitamin B1

C. Vitamin B6

D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng

2
26 tháng 2 2020

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

\(\Rightarrow\) Chọn A
Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

\(\Rightarrow\) Chọn D
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía

B. Trứng, thịt cá, đậu tương

C. Rau các loại

D. Gạo, ngô

\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …

C. Rau xanh

D. Mía

\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

\(\Rightarrow\) Chọn B


Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A

B.Vitamin B1

C. Vitamin B6

D.Vitamin B12

\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng

\(\Rightarrow\) Chọn C

26 tháng 2 2020

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.

B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía

B. Trứng, thịt cá, đậu tương

C. Rau các loại

D. Gạo, ngô

Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …

C. Rau xanh

D. Mía

Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A

B.Vitamin B1

C. Vitamin B6

D.Vitamin B12

Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin): A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ. B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và...
Đọc tiếp

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất

Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):

A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ.

B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.

C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.

D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

Câu 2: Chức năng của chất đạm:

A. Giúp cho sự phát triển của xương

B. Là nguồn cung cấp chất béo

C. Là nguồn cung cấp năng lượng

D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:

A. Mía C. Rau các loại

B. Trứng, thịt cá, đậu tương D. Gạo, ngô

Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:

A. Gạo, ngô C. Rau xanh

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ … D. Mía

Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:

A. Nhóm giàu chất đường bột

B. Nhóm giàu chất đạm

C. Nhóm giàu chất béo

D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?

A. Vitamin A B.Vitamin B1 C. Vitamin B6 D.Vitamin B12

Câu 7: Chức năng của chất khoáng:

A. Giúp cơ thể phát triển tốt

B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh

C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.

D. Là nguồn cung cấp năng lượng

Câu 8: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:

A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn C. Dễ bổ xung chất dinh dưỡng

B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn

Câu 9: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:

A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng … C. Gạo

B. Thịt D. Hoa quả các loại

Câu 10: Vai trò của nước đối với cơ thể:

A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng

B. Cung cấp năng lượng

C. Nguồn cung cấp chất đạm

D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt.

Câu 11: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:

A. Là nguồn cung cấp Gluxít

B. Nguồn cung cấp VITAMIN

C. Nguồn cung cấp năng lượng

D.Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại Vitamin

Câu 12: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:

A. 3 nhóm C. 5 nhóm

B. 2 nhóm D. 4 nhóm

Câu 13: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?

A. Nhóm giàu chất béo

B. Nhóm giàu chất xơ

C. Nhóm giàu chất đường bột

D. Nhóm giàu chất đạm

Câu 14: Nguồn cug cấp vitamin C chủ yếu từ:

A. Lòng đỏ trứng, tôm cua

B. Rau quả tươi

C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt..

D.

Câu 15: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh thiếu máu?

A. Vitamin B1 B. Vitamin B6 C.Vitamin B12 D.Vitamin C

2
2 tháng 3 2020

1 A

2D

3B

4B

5B

6B

7C

8D

9A

10D

11D

12D

13B

14A

15C

2 tháng 3 2020

1.A

2.D

3.B

4.B

5.B

6.B

7.C

8.D

9.A

10.D

11.D

12.D

13.B

14.A

15.C

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA

14 tháng 9 2017

Trần Thị Yến Nhi

Cung cấp lương thực - thực phẩm cho con người.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Xuất khẩu nông sản.

- Chúc bạn học tốt

14 tháng 9 2017

Cung cấp lương thực - thực phẩm cho con người.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Xuất khẩu nông sản.

25 tháng 4 2020

So sánh giữa xào và kho:

+) Giống nhau: Đều là phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.

+) Khác nhau:

- Xào: là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn.

- Kho: là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.

22 tháng 4 2020

xào vs kho liên quan j đến nhau đâu ạ

21 tháng 4 2019

Câu 1: Chất cần thiết cho việc tái tạo tế bào đã chết là chất đạm.

Câu 2:B và D

21 tháng 4 2019

câu 1:A

câu 2:B hoặc D

đề thi học kì II đúng ko,mik thi cũng gặp đó là câu 1 và 2, bạn ở huyện hoài đức hả

20 tháng 4 2017

1. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự kết hợp của nhiều loại thực phẩm với đầy đủ các loại chất dinh dưỡng cần thiết và theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho cơ thể về năng lượng và các chất dĩnh dưỡng

20 tháng 4 2017

2 . Số bữa ăn trong ngày gồm 3 bữa : Sáng, trưa và tối

19 tháng 12 2017

Câu 2:− Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng, đẹp, mát mẻ hơn

− Làm trong sạch không khí

− Trồng, chăm sóc cây cảnh và cắm hoa trang trí, đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi.

− Nghề trồng hoa và cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập cho gia đình.

Câu 3: − Là nơi trú ngụ của con người

− Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội

− Là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hóa tinh thần của các các thành viên trong gia đình.

22 tháng 12 2017

Câu 1: Vì vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, thoáng mát. Lụa nilon, vải polieste có độ hút ẩm thấp, mặc bí. Nên nhiều người thích mặt vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè, ít sử dụng lụa nilon và vải polieste.

22 tháng 12 2016

2) Khi lao động mệt mỏi, mồ hôi ra nhiều. Nên mặc trang phục bằng vải sợi bông

3) Vai trò nhà ở

  • Nhà ở là nơi trú ngụ của con người
  • Giup con người tránh được tác hại của thiên nhiên
  • Đáp ứng nhu cầu về vật chất , tinh thần
22 tháng 12 2016

6) Phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp

  • Để đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình
  • Tiết kiệm thời gian khi tìm 1 vật nào đó
  • Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở