K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2020

Bài 2:

nX=0,8(mol)

nO2=1,6(mol)

nH2=nC2H2=0,4(mol)

2C2H2 + 5O2 -> 4CO2 + 2H2O

0,4----->1---------->0,8

2H2 + O2 -> 2H2O

0,4---->0,2

nCO2=0,8(mol)

nO2 dư=1,6-1-0,2=0,4(mol)

%VCO2=0,8:1,2=66,67%

%VO2=33,33%

8 tháng 4 2020

Bài 1:

nH2=0,04(mol)

nFe=nH2=0,04(mol)

mCu=3,52-0,04.56=1,28(g)<=>0,02(mol)

nCuO=nO trong Cu=nCu=0,02(mol)

%mCuO=\(\frac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,3\%\)

=>%mFexOy=100-33,3=66,7%

nO trong oxit sắt=\(\frac{4,8-3,52}{16}-0,02=0,06\left(mol\right)\)

\(\frac{x}{y}=\frac{0,04}{0,06}=\frac{2}{3}\)

=>Fe2O3

13 tháng 1 2022

Tham khảo:

undefined

undefined

15 tháng 3 2022

Gọi số mol H2, C2H2 là a, b (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> a = 0,4 (mol); b = 0,4 (mol)

\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)

PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O

               0,4--->1----------->0,8

            2H2 + O2 --to--> 2H2O

             0,4-->0,2

=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,8+0,4}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,8+0,4}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,8.44+0,4.32}.100\%=73,33\%\\\%m_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.32}{0,8.44+0,4.32}.100\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)

 

6. Cho một dòng khí H₂ dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một Oxit sắt nung nóng được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axít HCl dư thì thu được 0.896 l khí(ĐKTC) a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b. Xác định công thức phân tử Oxit sắt. 7. Một hỗn hợp X có thể tích là 17,92 l gồm H₂ và axentilen (C₂H₂), có tỉ khối với Nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 l khí O₂....
Đọc tiếp

6. Cho một dòng khí H₂ dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một Oxit sắt nung nóng được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axít HCl dư thì thu được 0.896 l khí(ĐKTC)

a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp

b. Xác định công thức phân tử Oxit sắt.

7. Một hỗn hợp X có thể tích là 17,92 l gồm H₂ và axentilen (C₂H₂), có tỉ khối với Nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 l khí O₂. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở ĐKTC.

1. Viết PTHH xảy ra

2. Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.

8. Nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO₃ phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian ta thu được chất rắn A và khí B.

1. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân hủy của CaCO₃ là 80%

2. Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được(ĐKTC)

1
26 tháng 5 2020

6

Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy

PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O (1)

FexOy + H2 -> xFe + H2O (2)

Fe + HCl -> FeCl2 + H2 (3)

(Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu và Fe nhưng Cu ko tác dụng được vs HCl nên chỉ có Fe)

nH2 (ĐKTC) 0,896\22,4=0,04(mol)

nFe = nH2 = 0,04 mol => mFe = 0,04 . 56 = 2,24 (g)

mCu = 3,52 - 2,24 = 1,28 (g)

mCuO trong hỗn hợp b.đầu: 1,28\64.80=1,6(g)\

mFexOy = 4,8 - 1,6 = 3,2 (g)

nFexOy = 3,2\56x+16y=0,04x\

=> x\y=2\3

=> CTHH của oxit sắt là: Fe2O3

7>

Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2

{ x = 0,4
{ y = 0,4

n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)

n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%

8>

a)PTHH: CaCO3 →→CaO + CO2

nCaCO3=500.95%=475g

nCaCO3(pư)=475.80%=380g

=>nCaCO3(ko pư)=475-380=95g

nCaCO3(pư)=380\100=3,8mol

Theo PT: nCaO=nCaCO3(pư)=3,8 mol

=>mCaO=3,8.56=212,8g

Vì sau pư còn lại CaCO3 khôg phản ứng và CaO được tạo thành

=> mA=mCaCO3(ko pư)+mCaO

=>mA=212,8+95=307,8g

b)%mCaO=212,8\307,8\.100%=69,135%

Khí B là CO2

Theo PT: nCO2=nCaO=3,8 mol

=> VCO2=3,8.22,4=85,12l

27 tháng 1 2021

a. 2H2+O2->2H2O

   C2H2+2,5O2->2CO2+H2O

b. n hỗn hợp X=17,92/22,4=0,8

nO2=35,84/22,4=1,6

Gọi số mol H2 và C2H2 là a và b

2H2+O2->2H2O

  a    0,5a

C2H2+2,5O2->2CO2+H2O

  b         2,5b

Ta có a+b=0,8

Lại có 0,5a+2,5b=nO2=1,6

->a=0,2; b=0,6

->%VH2=0,2/(0,2+0,6)=25%

->%VC2H2=100%-25%=75%

%mH2=0,2.2/(0,2.2+0,6.26)=2,5%

->%mC2H2=100%-2,5%=97,5%

5 tháng 3 2016

Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2

{ x = 0,4
{ y = 0,4

n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)

n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%

5 tháng 3 2016

Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2

{ x = 0,4
{ y = 0,4

n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)

n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33% Trả Lời Với Trích Dẫn

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. 2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn. - Phần thứ hai cho tiếp xúc với...
Đọc tiếp

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.

2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.

- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).

Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.

3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.

4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).

a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.

0