Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\( i = \frac{\lambda D}{a}=> \lambda = \frac{i.a}{D}= \frac{0,8.1}{2}=0,4 \mu m.\)
\(\lambda = c.T = \frac{c}{f}=> f = \frac{c}{\lambda }= \frac{3.10^8}{0,4.10^{-6}}= 7,5.10^{14}Hz.\)
cách 1 : f = => f1= = 3,95.1014Hz; f2= = 7,89.1014Hz. Chọn A.
cách 2 : Trong chân không: ánh sáng nhìn thấy có tần số từ = 3,85.1014 (Hz) đến = 7,89.1014 (Hz). Đáp án A.
cách 3 : : Đáp án A.
\(\lambda = c.T= c/f=> f = \frac{c}{\lambda}.\)
\(f_{min}= \frac{c}{\lambda_{max}} = 3,947.10^{14}Hz.\)
\(f_{max}= \frac{c}{\lambda_{min}} = 7,895.10^{14}Hz.\)
Ánh sáng đơn sắc khi truyền từ chân không sang môi trường có chiết suất n thì tần số không thay đổi và bước sóng bị giảm n lần.
\(\lambda = c.T = c/f => f = \frac{c}{\lambda } =5.10^{14}Hz.\)
Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây là
\(N = \frac{P}{\varepsilon}= \frac{P}{hf}= \frac{10 }{6,625.10^{-34}.7,5.10^{14}}= 2,01.10^{19}\)
\(\lambda = v.T = v/f=> v = \lambda.f = 600.10^{-9}.5.10^{13}=3.10^7m/s.\)
Nguyên tử phát ra bức xạ có tần số thỏa mãn
\(hf_{12}= E_2-E_1\)
\(=> f_{12}= \frac{E_2-E_1}{h}= \frac{-1,514 -(-3,407)}{h}\)
\(= \frac{1,893eV}{6,625.10^{-34}}= \frac{1,893.1,6.10^{-19}}{6,625.10^{-34}}= 4,57.10^{14}Hz..\)
Bước sóng của màu lam - lục trong khoảng \(0,4.10^{-6} m \leq \lambda \leq 0,75.10^{-6}m\)
Mặt khác : \(f = \frac{c}{\lambda}\)
=> \(\frac{3.10^8}{0,75.10^{-6}} \leq f \leq \frac{3.10^8}{0,4.10^{-6}} \)
=> \(4.10^{14} Hz \leq f \leq 7,5.10^{14} Hz.\)
Vậy chọn đáp án \(6.10^{14}Hz.\)