K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
9 tháng 1 2018

c) Cu(OH)2 ---to-> CuO + H2O;

ta có: nCu(OH)2=0,0775(mol)=> nCuO=0,0775(mol)

CuO + 2 HCl --> CuCl2 + H2O;

0,0775---0,155 (mol)

nHCl=0,155(mol)=>mHCl=0,155*36,5=5,6575(g)

9 tháng 1 2018

a. mdd X= 6,2+193,8= 200(g)=> C%X=6,2100200=3,1%6,2⋅100200=3,1%

b. 2NaOH + CuSO4 ---> Na2SO4 + Cu(OH)2;

0,155--------0,0775------------0,0775----------0,0775 (mol)

Ta có: nCuSO4=20016100160=0,2(mol)200⋅16100⋅160=0,2(mol)

nNaOH=6,2400,155(mol)6,2400,155(mol)

Xét tỉ lệ:nNaOHnNaOHpt=0,1552<nCuSO4nCuSO4pt=0,21nNaOHnNaOHpt=0,1552<nCuSO4nCuSO4pt=0,21

=> CuSO4 dư. Sản phẩm tính theo NaOH.

=> nNa2SO4=0,155/2= 0,0775(mol)=> mNa2SO4=0,0775*142=11,005(g).

nCu(OH)2=0,155/2=0,0775(mol)=> mCu(OH)2=0,0775*98=7,595(g).

=> mdd sau pư= 200+200-7,595=392,405(g)

=> C%ddA=11,005100392,405=2,8%

11 tháng 1 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/215000.html

câu của bn tg tự nha

23 tháng 4 2016

a) mH2SO4=​​490x20%= 98g      → nH2SO4= 1 mol

    mBaCl2=41,6g                      → nBaCl2=0,2 mol

                       BaCl2      +     H2SO4         →      BaSO4↓       +       2HCl

ban đầu:       0,2 mol             1 mol  

PƯ:               0,2 mol             0,2 mol                0,2 mol                  0,4 mol

Còn lại            0 mol              0,8 mol                0,2 mol                   0,4 mol

Như vậy: kết tủa A: 0,2 mol BaSO4; Dung dịch B: 0,8 mol H2SO4 dư và 0,4 mol HCl

→mA= mBaSO4= 0,2 x 233 = 46,6g

mdung dịch B= mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 - m↓BaSO4

                  = 490 + 800 - 46,6 = 1243,4g

%H2SO4 = ( 0,8 x 98)/1243,4 x100% = 6,31%

%HCl = ( 0,4 x 36,5)/1243,4 x100% = 1,17%

23 tháng 4 2016

b)Trong 1000g dung dịch NaCl 15% có: mNaCl= 1000 x 15% = 150g

→mH2O= mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 1000 - 150 = 850g

28 tháng 9 2016

x mol CO2 tạo ra 10g . Như vậy 0,5x phải tạo ra 5g kết tủa . 
Nhưng thực tế chỉ cho thêm 2 g kết tủa vậy đã có hiện tượng kết tủa tan . 
Phản ứng đầu CO2 hết và Ca(OH)2 dư 
=> n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol 
=> x = 0,1 mol 
Phản ứng sau : 
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O 
y             y              y 
CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2 
(0,15 - y )   (0,15 - y) 
Tổng n CaCO3 = 0,1 + 0,02 = 0,12 
=> n CaCO3 tổng = y - ( 0,15 - y) = 0,12 
=> y = 0,135 (mol)
Vậy chọn đáp án C. 

29 tháng 9 2017

Câu1

_Fe → Fe(2+) + H2
0,05____0,05__0,05___(mol)
m_Fe2O3= 7,2 g.
2Fe(2+) → Fe2O3
__0,05____0,025___(mol)
m= 0,025. 160 + 7,2 = 11,2 (g).

29 tháng 9 2017

Câu 2

_Fe + 2Ag(+) → Fe(2+) + 2Ag
0,035__0,07____________0,07___(mol)
Khối lượng chất rắn thu được bằng 0,07. 108 + 0,005. 56=7,84 (g).

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).2. Cho 1 oxit kim...
Đọc tiếp

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!

1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).

2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.

3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.

3
26 tháng 7 2016

nHCl=0,6 mol

FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O

x mol               x mol

Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O

x mol                   2x mol

72x+160x=11,6         =>x=0,05 mol

A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M

CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M

CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M

B/ 

NaOH+ HCl-->NaCl+H2O

0,2          0,2

2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2

0,1           0,05

3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3

0,3            0,1

nNaOH=0,6

CNaOH=0,6/1,5=0,4M

 

 

 

26 tháng 7 2016

Thanks bạn

 

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.
c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.
a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
3. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha.
4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
 
27 tháng 4 2016

a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)

mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)

=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)

 

27 tháng 4 2016

b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có

mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)

=> mH2O=500-25=475(g)