K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2019.

(Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2019.)

2. In the first episode, Grylls is searching for a doctor.

(Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một bác sĩ.) 

3. Viewers have to choose between a slingshot and a hook.

(Người xem phải chọn giữa ná thun và móc câu.)

4. All the episodes take place in different parts of the world.

(Tất cả các tập xảy ra ở những nơi khác nhau trên thế giới.)

b. Now, listen and circle the correct answers.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)3. What...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. b3. b4. a5. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 9 2023

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

4. Listen again and circle the correct option (a-c).(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.) 1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)2. The speaker (Người nói)a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)b. is...
Đọc tiếp

4. Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

 

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

 

1
11 tháng 9 2023

1 - c: The interview is taking place in a church hall.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra ở ở hội trường nhà thờ.)

2 - a. The speaker works for a charity.

(Người nói làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

3 - b. The people who started the fire were cooking.

(Những người bắt đầu đám cháy đang nấu ăn.)

4 - c. The volcanic eruption is still happening now.

(Vụ núi lửa phun trào bây giờ vẫn đang xảy ra.)

6 tháng 5 2019

C

Bạn nào giúp mik vs ạ! Huhu I have Learned, often the hard way, that there are a few simple rules about how to make life easier both before and after your journey. First of All, always check and double-check departure times. It is amazing how few people really do this carefully. Once i arrived at the airport a few minutes after ten. My secretary had got the ticket for me and i thought she said that the plane left at 10:50. I walked calmly to the departure desk, thinking I still had a...
Đọc tiếp

Bạn nào giúp mik vs ạ! Huhu

I have Learned, often the hard way, that there are a few simple rules about how to make life easier both before and after your journey. First of All, always check and double-check departure times. It is amazing how few people really do this carefully. Once i arrived at the airport a few minutes after ten. My secretary had got the ticket for me and i thought she said that the plane left at 10:50. I walked calmly to the departure desk, thinking I still had a little time to spare. I didn`t bother to take a good look at the ticket. The clerk at the desk told me politely but firmly that the departure time was 10:15 and that the flight was, according to international regulations, " now closed! ". I had to wait three hours for the next one and missed an importent meeting.

The second rule is to remember that even in this age of credit cards, it is still importent to have at least a little of the local currency with you when you arrive in a country. This can be absolutely essential if you are flying to a place few tourists normally visit. A few years ago, I took a business trip to Oklahoma. I flew there from London via Dallas,with very little time to change planes in between. I arrived there at midnight and the bank at the airport was closed. The only way to get to my hotel was by taxi and since I had no Dollars, i offered to pay in Pounds instead." Listen, Buddy! I only take Real money! " the driver said angrily. Luckily I was able to borrow a few dollars from a clerk at the hotel, but it was Embarrassing.

The third and last rule is to find out as much as you can about the weather at your destination before you leave, especially if you can take only a little baggage with you. I feel sorry for some of my colleagues who travel in heavy suits and raincoats in May, when it is still fairly cool in London or Manchester, to places like Athens, Rome or Madrid, where it is already beginning to get quite warm during a day. Few people understand just how importent it is to have the right sort of clothes with you in these days of rapid air travel.

I. Discuss these questions. Campare your answers.

1. Explain why the writer once arrived at the airport only a few minutes before the plane left.

2. Whose fault do you think it was? Thư writer's or his secretary's? Give reasons for your answer.

3. Explain why the writer think it is essential to have at least a little local currency when you arrive in a foreign country.

4. Describe some of the problems you could have if you ignore the advice in the last paragraph

1
5 tháng 8 2018

I. Discuss these questions. Campare your answers.
1. Explain why the writer once arrived at the airport only a few minutes before the plane left.

=>Because his secretary had got the ticket for him and he thought she said that the plane left at 10:50.

2. Whose fault do you think it was? Thư writer's or his secretary's? Give reasons for your answer.

=>Thư writer's .Because he didn`t bother to take a good look at the ticket.
3. Explain why the writer think it is essential to have at least a little local currency when you arrive in a foreign country.

=>Because this can be absolutely essential if you are flying to a place few tourists normally visit.
4. Describe some of the problems you could have if you ignore the advice in the last paragraph

=>when it is still fairly cool in London or Manchester, to places like Athens, Rome or Madrid, where it is already beginning to get quite warm during a day.

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)1 The doctor's aims are to(Mục đích của bác sĩ là)a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)b. warn the patient of the dangers of using digital devices...
Đọc tiếp

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

 

1
11 tháng 9 2023

 1. a and b

 2. b and c

24 tháng 2 2019

Chọn từ thích hợp để hoàn tất đoạn văn.

Most teenager (1) ... the world like television. Many listen to the radio. In a lot of countries, the most (2) ... shows on TV are series. They show ordinary characters and (3) ... they live. Many teenagers (4) ... pop music. There are (5) ... music programs on TV and one satellite TV station only shows pop videos. In many countries, people (6) ... watch satellite TV. Often in large cities, cable TV is (7) ... With satellite and cable TV, it's possible to choose from a wide variety of (8) ...

1. on all of around

2. popular interested important excited

3. when how where who

4. listen show join like

5. much any lots of lot of

6. can must should could

7. portable available regular normal

8. programs series viewers characters

#Yumi

2. Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are...
Đọc tiếp

2. Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.

(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)

American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are ordinary people who the audience can really identify with.

First, judges travel all around America in search of the best singers and bring them to Hollywood. Twenty-four to thirty-six participants are then chosen to go on to the next stages where they perform live on TV, and receive the judges’ opinions. From the semi-final onwards, people over 13 and living in the US, Puerto Rico or the Virgin Islands can vote for their preferred singers online or through text messaging. The singer with the lowest number of votes is eliminated. On the final night, the most popular singer becomes the winner of that American Idol season.

People watch American Idol not only to see the participants sing, but also hear the comments of the judges, who play an important role in the competition. Their different opinions and interesting arguments make the show very exciting.

The first season of Vietnam Idol was shown in 2007. It included three stages: short performances to choose participants, semi-finals and finals. The winners of the show’s different seasons have become famous singers in Viet Nam.

1. series

a. feel that they are similar to and can understand them

2. identify with

b. a set of TV or radio programmes on the same subject

3. in search of

c. removed from the competition

4. eliminated

d. looking for

3
5 tháng 2 2023

1b

2a

3d

4c

5 tháng 2 2023

1b

2a

3d

4c

Sửa lỗi sai: 1. Nam is (interested) (in) mathematics (and) all (their applications) 2. (It) was (so warm) this morning that I (don't wear) (my) jacket 3. In (many families), (importance) decisions (are made) (by) the men 4. (Many) important information will (be broadcast) (on) TV tonight (about) the resignation of the president Chọn câu trả lời đúng: What do you do at the weekend? Some people like to stay at home, but (1).....like to go for a walk or play football. My friend...
Đọc tiếp

Sửa lỗi sai:

1. Nam is (interested) (in) mathematics (and) all (their applications)

2. (It) was (so warm) this morning that I (don't wear) (my) jacket

3. In (many families), (importance) decisions (are made) (by) the men

4. (Many) important information will (be broadcast) (on) TV tonight (about) the resignation of the president

Chọn câu trả lời đúng:

What do you do at the weekend? Some people like to stay at home, but (1).....like to go for a walk or play football. My friend Jack works hard in a factory during the week. At the weekend, he always (2).....the same thing. On Saturday, he washes his car on Sunday, he goes with his family to a village (3).....the country. His uncle and aunt have a farm there. It isn't a big one but (4)....so much to do on a farm. The children help with the animals and give them their food. At the end of the day, they (5)....hungry

1. A. another B. other C. others D. other ones

2. A. make B. makes C. do D. dóe

3. A. into B. on C. in D. at

4. A. it's always B. there's always C. always it's D. there always

5. A. all love B. have all C. all are D. are all

0
9 tháng 2 2023

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)