Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
a) 2Na + O2 -> 2NaO
b) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
c) HgO -> Hg + 1/2O2
d) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
e) Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\left(HH\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(The\right)\\ 2Al+Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3+2Fe\left(The\right)\)
Cứ tiếp tục mà cân bằng nhé bạn :v mình vã quá rồi, bạn chỉ cần để ý nếu như
-bên chỗ chất phản ứng với sản phẩm mà lớn hơn 2 chất hay hợp chất gì đấy thì cứ đem vô phản ứng thế
- số chất phản ứng là lớn hơn hoặc bằng 2 trở lên còn sản phẩm là 1 thì cho vô phản ứng hóa hợp
- số chất phản ứng là 1 còn sản phẩm lớn hơn hoặc bằng 2 thì cho vô phản ứng phân hủy
1. ...2Ca.. + O2 --> 2CaO
Tỉ lệ: 2:1:2
2. 2Cu + O2 --> ....2CuO
Tỉ lệ: 2:1:2
3. 2Al +3CuO --> Al2O3+3Cu
tỉ lệ:2:3:1:3
4. P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
tỉ lệ:1:3:2
5. Na2O + H2O --> 2NaOH
tỉ lệ:1:1:2
6. 2Fe + .3FeCl3.. --> 2FeCl3
tỉ lệ:2:3:2
7. Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
tỉ lệ:1:2:1:1
8.2 Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
tỉ lệ:2:2:2:1
9. ..4K.. + ..O2.. -> 2K2O
Tỉ lệ : 4:1:2
10. H2 +Fe2O3 --> Fe + H2O
a) H2O ---> H2 + 1/2O2
b) 5O2 + 4P ---> 2P2O5
c) 3H2+ Fe2O3----> 2Fe + 3H2O
d) Na + H2O ----> NaOH+1/2H2
e) K2O + H2O ----> 2KOH
g) SO3+H2O ----> H2SO4
i) Fe+2HCl---->FeCl2 + H2
k) CuO + H2------> Cu +H2O
l) 3Fe+2O2----> Fe3O4
m) KNO3---->KNO2+1/2O2
n) Al+3/2Cl2----> AlCl3
a) 2H2O \(\underrightarrow{to}\) 2H2 + O2
b) 5O2 + 4P \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
c) 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
e) K2O + H2O → 2KOH
g) SO3 + H2O → H2SO4
i) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
k) CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
l) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
m) 2KNO3 \(\underrightarrow{to}\) 2KNO2 + O2
n) 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2AlCl3
Câu 1: Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? Giải thích
Giải thích cho hiện tượng:
H2 có nguyên tử khối là 2 g/mol
Không khí có nguyên tử khối là 29 g/mol
H2 sẽ nhẹ hơn không khí và bay lên trên, ta chỉ thu bằng cách để úp miệng bình xuống là thu được
Còn về oxi
O2 có nguyên tử khối là 32 g/mol
Không khí có nguyên tử khối là 29 g/mol
O2 sẽ nặng hơn không khí nên ta thu khí bằng cách đặt miệng bình ngửa lên trên là thu được
giống nhau là chúng ít tan trong nước ko tad với nước
Câu 2: Viết PTHH xảy ra (nếu có) sau:
Fe + 2HCl-->FeCl2+H2
sắt tan có khí thoát ra
2Al + 6HCl->2AlCl3+3H2
Al tan có khí thoát ra
Cu + H2SO4 ->ko ht
2Al +3 H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
sắt tan có khí thoát ra
Hiện tượng gì xảy ra trong các phản ứng trên.
Câu 3: a, Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4 loãng
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
b, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng dư.
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,3--------------------------0,3
nZn=13\65=0,2 mol
=>VH2=0,3,22,4=6,72l
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?
a, P2O5 + 3H2O ->2 H3PO4 (hoá hợp)
b, Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag(thế)
c, Mg(OH)2 -to> MgO + H2O(phân huỷ)
d, Fe2O3 + 3H2 ->2 Fe +3 H2O(khử)
e, O2 +2 CO -to>2 CO2(oxihoá -khử)
1)4P + 5O2--->2P2O5 (phản ứng hóa hợp)
2)2KClO3---->2KCl+3O2 (phản ứng phân hủy)
3)H2+ CuO--->Cu+H2O ( phản ứng oxi hóa -Khử hoặc phản ứng thế)
4)4Al+3O2----->2Al2O3 (hóa hợp)
5)3Fe + 2O2 -> Fe3O4 ( hóa hợp)
6)2Ca+O2--->2CaO(hóa hợp)
7)Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2 ( pư oxi hóa khử)
8)CuO + H2---->Cu+H2O ( oxi hóa khử)
9)4Na + O2-->2Na2O(hóa hợp)
10)C2H4 + 3O2 ->2 CO2 + 2H2O ( pư thế)
11)4Al + 3O2 -> 2Al2O3 (pư hóa hợp)
12)CH4+2O2---->CO2+2H2O (pư thế)
13)4P+5O2--->2P2O5 ( hóa hợp)
14)CaO+H2O---->Ca(OH)2 (hóa hợp )
15)P2O5+H2O---->H3PO4 (hóa hợp)
16)2Al +3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2 ( pư thế)
1)4P+5O2->2P2O5(Pư hóa hợp).
2)2KClO3->2KCl+3O2.(Pư phân hủy).
3)H2+CuO->Cu+H2O.(Pư khử).
4)2Al+3O2->2Al2O3(Pư hóa hợp).
5)3Fe+2O2->Fe3O4(Pư hóa hợp).
6)Ca+O2->CaO(Pư hóa hợp).
7)Fe2O3+CO->CO2+Fe(Pư khử).
8)CuO+H2->Cu+H2O(Pư khử).
9)Na+O2->Na2O(PƯ hóa hhopj).
10)c2h4+o2->co2+h2o.
11)al+o2->al2o3.
12)ch4+o2->c02+h2o.
13)p+o2->p2o5.
14)cao+h2o->ca(oh)2.
15)p2o5+h2o->h3po4.
16)al+h2so4->al2(so4)3+h2.
bn tự cân bằng pt nhé!:)
a) P + O2 ---> P2O5
P + O2 ---> 2P2O5
4P+ 5O2 -> 2P2O5
b)Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
c) NaNO3 ---> NaNo2 + O2
2NaNO3 ---->NaNo2 + O2
2NaNO3 ->2NaNo2 + O2
d) K + H2O ---> KOH + H2
2K + 2H2O - > 2KOH +H2
Mấy câu còn lại làm tương tự em ạ
B1:
a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng CuO thu được là:
\(m_{CuO}=m_{Cu}+m_{O_2}=12,8+3,2=16\)
B2:
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
c) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
d) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
e) \(2Fe_2O_3+3C\rightarrow4Fe+3CO_2\)
g) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
A) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
Tỉ lệ cặp đơn chất:
Số nguyên tử Fe: Số phần tử O2= 3:2
Từng cặp hợp với đơn chất:
Số phân tử Fe3O4 : Số nguyên tử Fe= 1:3
Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử O2= 1:2
B) 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ từng cặp đơn chất: không có
Tỉ lệ hợp chất đối với hợp chất:
Số phân tử Al(OH)3 : Số phân tử Al2O3 = 2:1
Số phân tử Al(OH)3 : Số phân tử H2O = 2:3
Số phân tử Al2O3 : Số phân tử H2O = 1:3
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa
a.4 Fe +3 O2 -to--> 2Fe2O3(oxihoá )
b. Cu +2 AgNO3 ---> Cu(NO3)2 +2 Ag(trao đổi)
c. 2Al(OH)3 -to---> Al2O3 + 3H2O(phân huỷ0
d. Fe2O3 + 3H2 ---to--> 2Fe +3 H2O(trao đổi)
g.2 H2O + 2Na ----->2 NaOH + H2(oxi hoá)
h. 3H2O + P2O5 -----> 2H3PO4(hoá hợp)
Linh