Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A) Tinh số mol của : 28g Fe ; 12,8 g Cu ; 38 g H2O
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{38}{18}\sim2,1\left(mol\right)\)
B) Tính thể khí (dktc) của :0,2 mol CO2, 1,75 mol N2
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{N_2}=n.22,4=1,75.22,4=39,2\left(l\right)\)
C) Tính khối lượng của : 0,1 mol Zn, 0,8 mol H2SO4
\(m_{Zn}=n.M=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,8.98=78,4\left(g\right)\)
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\dfrac{m_{H2O}}{M_{H2O}}=\dfrac{38}{18}\approx2,1\left(mol\right)\)
Bài 1 :
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
Bài 2 :
a) 1,8N H2
nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2
nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl
nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)
Bài 3 :
a, mO2 = 5.32=160(g)
b,mO2 = 4,5.32=144(g)
c,mFe=56.6,1=341,6(g)
d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)
e,mS=1,25.32= 40(g)
f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)
g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)
h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)
i,mN = 0,7.14 =98(g)
j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)
Bài 4
a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)
b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)
c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)
d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)
e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)
f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)
Bài 5 :
a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)
b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)
c,VCO2=2.22,4=44,8(l)
d,VCH4=3.22,4=3,224(l)
e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)
f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)
- lqphuc2006
1.
Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23
Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23
Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23
Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23
2.
nZn=0.65/65=0.1mol
nCaCO3=10/100=0.1mol
nCaO=22.4/56=0.4mol
nC=0.48/12=0.04mol
câu 3
VCO2=0,25.22,4=5,6 l
nO3=4,8\4,8=0,1 mol
=>VO3=0,1.22,4=2,24 l
Số mol của H2
n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)
⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)
nCO2=8,8\44=0,2 mol
=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
mH2=0,5.2=1 g
mO3=0,75.48=36 g
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g
a)
mN = 0,5 . 14 = 7(g)
mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55(g)
mO = 3 . 16 = 48 (g)
b)
mN2 = 0,5 . 28 = 14(g)
mCl2 = 0,1 . 71 = 7,1(g)
mO2 = 3 . 32 = 96(g)
c)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
mCu = 2,15 . 64 = 137,6(g)
mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4(g)
mCuSO4 = 0,5 . 160 = 80(g)
\(a.\overline{M}_A=\dfrac{n_{O_2}\cdot M_{O_2}+n_{N_2}\cdot M_{N_2}+n_{CO_2}\cdot M_{CO_2}+n_{H_2}\cdot M_{H_2}}{n_{O_2}+n_{N_2}+n_{CO_2}+n_{H_2}}\\ =\dfrac{0,2\cdot32+0,1\cdot28+0,05\cdot44+0,15\cdot2}{0,2+0,1+0,05+0,15}\\ =\dfrac{11,7}{0,5}=23,4\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{hh/CH_4}=\dfrac{23,4}{16}=1,4625\)
Bài 5:
Ta có mS = 0,5 . 32 = 16 ( gam )
=> mFe = 56 . 0,6 = 33,6 ( gam )
=> mFe2O3 = 160 . 0,8 = 128 ( gam )
=> mhỗn hợp = 16 + 33,6 + 128 = 177,6 ( gam )
Câu 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{64}=1mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
Câu 4:
a)
mN=n.M=0,5.14=7 gam
mCl=n.M=0,1.35,5=3,55 gam
mO=n.M=3.16=48gam
b)
\(m_{N_2}=0,5.28=14gam\)
\(m_{Cl_2}=0,1.71=7,1gam\)
\(m_{O_2}=3.32=96gam\)
c)
mFe=0,1.56=5,6 gam
mCu=2,15.64=137,6 gam
\(m_{H_2SO_4}=0,8.98=78,4gam\)
\(m_{CuSO_4}=0,5.160=80gam\)
a)m=0,5*(39+35,5)+0,5*(24+16)=57.25g
b)m=0.15*98+0.5*40=34,7g
c)n=(22,4+6,72)/22,4=1.3 mol
d)n=1,1 ->v=1,1*22,4=24,64l
Tính:
a, Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO
Ta có : M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40.0,5 = 20 ( g )
Do đó khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO bằng : 0,5 + 20 = 20,5 ( g )
b, Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO
Ta có :
+) M\(_{H_2SO_4}\) = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 ( g )
n\(_{H_2SO_4}\) = 0,15 ( mol )
=> m\(_{H_2SO_4}\)= 98.0,15 = 14,7 ( g )
+) M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40 . 0,5 = 20 ( g )
Do đó Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO bằng : 14,7 + 20 = 34,7 ( g )
c, Tính số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc
Ta có :
+) V\(_{SO_2}\) = 22,4 ( l )
=> n\(_{SO_2}\)= \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 ( mol )
+) V\(_{NO}\) = 6,72 ( l )
=> n\(_{NO}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
Do đó số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc bằng : 1 + o,3 = 1,3 ( mol )
d, Thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc
Ta có :
+) n\(_{N_2}\) = 0,4 ( mol )
=> V\(_{N_2}\) = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
+ ) n\(_{H_2S}\) = 0,7 ( mol )
=> V\(_{H_2S}\) = 0,7 . 22,4 = 15,68 ( l )
Do đó thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc bằng : 8,96 + 15,68 = 24,64 ( l )
a) Đổi 100ml= 0.1l
ta có CM=n/V => n=V.CM
vậy số mol của H2SO4 là: 0,1.2=0.2 mol
b) ta có n=V.CM=> số mol của H2SO4 là (100.2)/1000=0.2mol
=> m H2SO4= 0,2 . (2+32+16.4)=19,6(g)
ta có C%= \(\dfrac{_{ct}m}{m_{dd}}\).100% => \(_{m_{dd}}\)= mct/C%.100%=19,6/40.100=49(g)
Vậy khối lượng H2SO4 là 49(g)
m=n.M
1) m=0,05.133,5=6,675g
bạn tính PTK của chất rooif lấy số mol nhân với PTK
1. 0,05 x 133,5= 6,675
2.1,2x 80= 96
3.0,15 x 98= 14,7
4. 0,24 x 189= 45,36
5. 0,36 x 36,5 = 13,14
6, SO2 = 3,36 : 22,4 =0,15 mol
7, NH3= 12,44 :22,4 = 0,5 mol
\(a.m_{H_2SO_4}=0,75.98=73,5g\)
\(b.m_{Cu}=0,6.64=38,4g\\ c.m_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,8.132105,6g\)