K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2018

Lập PTHH của phản ứng sau :

a) \(3Fe+2O_2-->Fe_3O_4\)

b) \(4K+O_2-->2K_2O\)

c) \(2Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3+3H_2O\)

d) \(2NaNO_3-->2NaNO_2+O_2\)

e) \(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\)

f) \(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\uparrow\)

Giải giúp mình bài 6 đến bài 9 với mình đag cần gấp Thank Bài 6 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và chỉ rõ mỗi phản ứng gì ? a, N2O5 + H2O ----> HNO3 b, H2O ---> H2 + O2 c, Fe2O3 + CO ---> ZnCl2 + H2 d, Zn + HCl --> ZnCl2 + H2 Bài 7 Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 2,4 g bột CuO màu đen được đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành đồng màu đỏ...
Đọc tiếp

Giải giúp mình bài 6 đến bài 9 với mình đag cần gấp Thank

Bài 6 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và chỉ rõ mỗi phản ứng gì ?

a, N2O5 + H2O ----> HNO3

b, H2O ---> H2 + O2

c, Fe2O3 + CO ---> ZnCl2 + H2

d, Zn + HCl --> ZnCl2 + H2

Bài 7 Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 2,4 g bột CuO màu đen được đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành đồng màu đỏ thì dừng lại

a, Tính thể tích hiđro ( đktc ) vừa đủ dùng cho phản ứng trên

b, Tính khối lượng nhôm cần dùng để phản ứng với axit sunfuric thì thu đc lượng hiđro trên

Bài 8 Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây Người ấy phải dùng một lực F=180N . Hãy tính công và công suất của người đó

Bài 9 Gạo đag đc nấu thành cơm gạo vừa lấy ở máy sát ra đều nóng Hỏi về mặt thay đổi nhiệt năg có gì giốg nhau khác nhau trog 2 hiện tượg trên

0
14 tháng 2 2017

góc chênh lệch: \(^{120^o}\)

Câu 1: Người ta thu khí oxi qua nước là do: A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan nhiều trong nước C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi khó hoá lỏng Câu 2: Chọn định nghĩa chất xúc tác đúng và đầy đủ nhất trong số các định nghĩa sau: A.Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn. B. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không tham gia...
Đọc tiếp

Câu 1: Người ta thu khí oxi qua nước là do:

A. Khí oxi nhẹ hơn nước

B. Khí oxi tan nhiều trong nước

C. Khí O2 tan ít trong nước

D. Khí oxi khó hoá lỏng

Câu 2: Chọn định nghĩa chất xúc tác đúng và đầy đủ nhất trong số các định nghĩa sau:

A.Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn.

B. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không tham gia vào phản ứng

C. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn và tiêu hao trong phản ứng

D. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48lít O2 (đktc)

Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :

A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O( điện phân)

Câu 4: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây:

A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí

Câu 5: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:

A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới

B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới

C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra

Câu 6: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?

A. Không khí là một nguyên tố hoá học

B. Không khí là một đơn chất

C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ

D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ

Câu 7: Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?

A. 6,4g B.6,3g C. 6,2g D.6,1g

Câu 8: Trong hợp chất CuSO4 phần trăm khối lượng của Cu, S, O lần lượt là:

A. 30%; 20%; 50% B. 40%; 20%; 40%

C. 25%; 50%; 25% D. 30%; 40%; 30%

Câu 9: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:

A. 40% B. 60% C. 70% D. 80%

Câu 10:Hợp chất Y có 74,2% natri về khối lượng, còn lại là Oxi. Phân tử khối của Y là 62 g đvC. Số nguyên tử Na và O trong một phẳnt chất Y lần lượt là:

A. 1 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 1 D. không xác định

Câu 11:Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:

A. 6g B. 7g C. 8g D.9g

Câu 12: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:

A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3

Câu 13: Oxit nào sau đây có phần trăm khói lượng oxi nhỏ nhất? ( cho Cr= 52; Al=27; As= 75; Fe=56)

A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3

Câu 14: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,40g cacbon trong 4,80g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 6,6g b.6,5g C.6,4g D. 6,3g

Câu 15: Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của của oxit là:

A. SO2

B. SO3

C. S2O

D. S2O

0
Người ta thả vào một nhiêt kế lí tưởng đnag chưa m1 = 0,5kg nước ở t1=10oC một cục nước đá có khói lượng m2=1kg ở t2=-30oC a, Tính nhiệt độ, thể tich của hốn hợp sau khi cân băng nhiệt được thiết lập. b, Ngay sau đó người ta thả vào nhiệt kế một cúc đá khác ở 0oC , ở giữa nó có một cục đồng nhỏ có khối lượng m3=10g , con phần nước đá bao quanh cục đồng là m2=0,2kg . Hỏi...
Đọc tiếp

Người ta thả vào một nhiêt kế lí tưởng đnag chưa m1 = 0,5kg nước ở t1=10oC một cục nước đá có khói lượng m2=1kg ở t2=-30oC

a, Tính nhiệt độ, thể tich của hốn hợp sau khi cân băng nhiệt được thiết lập.

b, Ngay sau đó người ta thả vào nhiệt kế một cúc đá khác ở 0oC , ở giữa nó có một cục đồng nhỏ có khối lượng m3=10g , con phần nước đá bao quanh cục đồng là m2=0,2kg . Hỏi cần phải rót thêm vào nhiệt kế bao nhiêu nước ở 10oC để cục nước đá chưa đồng bắt bắt đầu chìm xuống nước? Cho răng tốc độ tan của cac cục nước đá là như nhau.

Biết nhiệt dung riêng của nước là cn =4200J/(kg.độ); của nước đá c =2100J/(kg.độ);

Dn là 1000kg/m3 ; D là 900kg/m3 :Dđ là 8900kg/m3 và nhiệt nóng chảy của nước đá là:\(\lambda=335000J/kg\)

3
18 tháng 8 2018

a,Giả sử nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là \(0^oC\rightarrow\) nhiệt lượng tỏa ra của nước khi nó hạ nhiệt từ \(10^oc\rightarrow0^oC\) là:\(Q_1=c_n.m_1\left(t_1-0\right)=4200.0,5.10=21000J\)

Nhiệt lượng thu vào của m2 kg nước đá để tăng từ \(-30^oC\rightarrow0^oC\) là:

\(Q_2=c_{nđ}.m_2\left(0-t_2\right)=2100.1.30=63000J\)

Do \(Q_1< Q_2\) nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp không thể lớn hơn \(0^oC\) mà chỉ nhỏ hơn hoặc bằng \(0^oC\)

Giả sử \(0^oC\) ,m1 kg nước đá bị đóng băng hoàn toàn. Khi đó nhiệt lượng tỏa ra của nó là:

\(Q'_1=\lambda.m_1=335000.0,5=167500J\)

Do \(Q_1+Q'_1=21000+167500=188500J>Q_2=63000J\)

nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 0oC và chỉ có một phần nước của m1 bị đóng băng ở 0oC

Khối lượng nước gọi là \(m'_1\)

Ta có \(\lambda.m'_1=Q_2-Q_1\)

\(\Rightarrow m'_1=\dfrac{Q_2-Q_1}{\lambda}=\dfrac{63000-21000}{335000}=0,125\left(kg\right)\)

Khối lượng nước đá tổng cộng ở 0oC trong nhiệt lượng kế là

\(M=m_1+m'_1=1+0,125=1,125\left(kg\right)\)

Khối lượng ở 0oC trong nhiệt lượng kế sau khi cân bằng nhiệt được xác lập

\(m''_1=m_1-m'_1=0,5-0,125=0,375\left(kg\right)\)

Thể tích hỗn hợp trọng nhiệt lượng kế là

\(V=\dfrac{M}{D_{nđ}}=\dfrac{m''_1}{D_n}=\dfrac{1,125}{900}+\dfrac{0,375}{1000}=1,625.10^{-3}m^3=1,625\left(dm^3\right)\)

18 tháng 8 2018

khó đấy

15 tháng 2 2017

Ra thêm đi bạn. Mình cần lắm

15 tháng 2 2017

Minh Thư Phan Thị sr bn =='' cái này là cụa bn mình -___- mình cx chưa có thi :"> mạng lag qtqd >.<

23 tháng 12 2016

1) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên những vật nào sau đây:

A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng

B. Vật nổi trên mặt chất lỏng

C. Vật ở ngoài không khí

D. Cả A, B, C đều đúng

2) Khi một vật nổi trên mặt nước, trọng lượng P của nó và lực đẩy Acsimet F có quan hệ như thế nào?

A. P>F

B. P<F

C. P >= F

D. P=F

23 tháng 12 2016

giải thích giùm mình câu 2 với, tại cũng có trường hợp vật nổi trên mặt n'c mà P=F, phân biệt giùm mình 2 cái này với

eoeo

9 tháng 1 2020

a.

Huyết áp tối thiểu

\(p=d.h=136000.8.10^{-3}=10880\left(Pa\right)\)

Huyết áp tối đa

\(p=d.h=136000.120.10^{-3}=16320\left(Pa\right)\)

b.

\(p=\frac{F}{s}\)

\(\rightarrow16320=\frac{F}{0,5.10^{-3}}\)

\(\rightarrow F=8,16\left(N\right)\)

26 tháng 8 2018

Tóm tắt:

\(S_{AB}=36km\)

\(V_n=4km\)/h

\(t_1=1h\)

________________

\(t_2=?h\)

Giải:

Vận tốc thực của ca nô khi xuôi dòng là:

\(v_1=v_{cn}+v_n=v_{cn}+4\)( km/h)

Ta có: Quãng đường AB là :

\(S_{AB}=v_1.t=\left(v_{cn}+4\right).t_{AB}\)

\(\Rightarrow v_{cn}+4=\dfrac{S_{AB}}{t_{AB}}=\dfrac{36}{1}\Rightarrow v_{cn}=36-4=32\)km/h

Khi ngược dòng vận tốc của ca nô là:

\(v_2=v_{cn}-v_n=32-4=28\)km/h

Nên : \(t_{BA_{ }}=\dfrac{S_{AB}}{v_2}=\dfrac{36}{28}\approx1,2\left(h\right)\)

Vậy:............................