\(CO_2\) sinh ra trong quá trình nung vôi đc dẫn qua 80g dd NaOH 25% , sau phản ứn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2020

Câu 1:

Ta có:

\(m_{NaOH}=80.25\%=20\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)

Phản ứng xảy ra:

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)

Giả sử số mol NaHCO3 là x thì Na2CO3 là 1,5x

\(n_{NaOH}=n_{NaHCO3}+2n_{Na2CO3}=x+1,5x.2=4x\)

\(\Rightarrow x=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{NaHCO3}+n_{Na2CO3}=x+1,5x=2,5x=0,3125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\)

Câu 2:

\(m_{muoi}=m_{Cl}+m_{SO4}+m_{Na}+m_{Ca}=0,4.35,5+0,2.96+0,5.23+0,15.40\)

\(=50,9\left(g\right)\)

Câu 3:

Muối CuCO3

\(CuSO_4+Na_2CO_3\rightarrow CuCO_3+Na_2SO_4\)

Câu 4

\(n_{CO2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

Gọi a là mol CaCO3; b là mol BaCO3

\(\Rightarrow100a+197b=4,67\left(1\right)\)

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(\Rightarrow a+b=0,04\left(2\right)\)

\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,01\end{matrix}\right.\)

\(\%_{CaCO3}=\frac{0,03.100.100}{4,67}=64,24\%\)

\(\%_{BaCO3}=100\%-64,24\%=35,76\%\)

Câu 5:

\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)

\(MgCO_3\underrightarrow{^{to}}MgO+CO_2\)

Theo ĐLBTKL, ta có:

mhh = moxit + mCO2

\(\Rightarrow m_{CO2}=m_{hh}-m_{oxit}=26,8-13,6=13,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

17 tháng 6 2020

3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O

Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2

mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)

⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)

mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)

⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)

Như vậy Ba(OH)2 hết

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là

8 + 46,6 = 54,6 (g)

17 tháng 6 2020

1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)

nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)

⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là

0,07 . 58,5 = 4,095 (g)

Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)

⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V

Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)

⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)

Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)

Sai thì thôi nhá!!!

1 tháng 11 2019

\(\text{Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2+H2O}\)

\(\text{K2CO3+2HCl->2KCl+CO2+H2O}\)

\(\text{NaOH+HCl->NaCl+H2O}\)

Gọi a là số mol Na2CO3

b là số mol K2CO3

Ta có

a+b=0,5

muối khan gồm NaCl từ HCl dư (0,8-2a-2b) NaCl (2a) KCl(2b)

=>(0,8-2b)x58,5+2bx74,5=79,8

=>b=1,03125

Bạn xem lại nhé

8 tháng 8 2019

Gọi a,b là số mol của ZnO và Fe2O3

PT: CO + ZnO→ Zn+ CO2

a--------------a

3CO + Fe2O3➞ 2Fe+ 3CO2

b-----------------3b

CO2 + Ca(OH)2➝ CaCO3 + H2O biết m caco3 = 35g⇒ n caco3 =35/100 = 0,35 mol n co2 = 0,35 mol

Ta có : 81a + 160b = 20,05 g

a +3b = 0,35 mol

gải pt được : a = 0,05 mol ; b= 0,1 mol

⇒m zno= 0,05*81 = 4,05g

⇒mfe2o3 = 20,05- 4,05 = 16 g

%ZnO =4,05/20,05* 100% =20%

%Fe2O3 = 80%

25 tháng 6 2016

nCO2=0,2mol, nNaOH=0,001mol

bạn lập tỉ lệ 

-->muối tạo thành là NaHCO3

mNaHCO3=0,084g

26 tháng 6 2016

Bạn ơi ! bạn chỉ giúp mình làm sao để tính n của NaOH

4 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/TBdaoDF.jpg
14 tháng 10 2018

Tương tự b nhaHỏi đáp Hóa họctự

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau: A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào...
Đọc tiếp

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS

C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) thì tỉ lệ số mol của \(CO_2\)và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

\(A.2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

B. \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)

C. \(Mg\left(OH\right)_2+2KCl\rightarrow,MgCl_2+2KOH\)

D. \(Ba\left(OH\right)_2+2NaCl\rightarrow BaCl_2+2NaOH\)

2
28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

Chuyên đề hóa III Chủ đề giải toán: 10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng? 11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu? 12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của...
Đọc tiếp

Chuyên đề hóa III

Chủ đề giải toán:

10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng?

11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu?

12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau khi pha trộn.

14) Trộn 30 g dd \(BaCl_2\) 20.8% với 20 g dd \(H_2SO_4\) 19.6% thu được a g kết tủa A à dd B

a) Tìm a g và C% các chất trong dd B

b) Tính khối lượng dd NaOH 5M (D=1.2g/ml) cần dùng để trung hòa vừa đủ dd B

18) Cho 8 g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd \(H_2SO_4\) 1M. Xác định công thức của oxit

19) 200 g dd ROH 8.4% (R là kim loại kiềm) tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1.5M. Xác định R

20) Cho 0.2 mol 1 muối clorua của kim loại R hóa trị III tác dụng với dd NaOH dư thu được 21.4 g kết tủa. Xác định công thức của muối clorua (

21) Cho 20 g hh Fe và FeO tác dụng với dd \(H_2SO_4\) 1M, khi phản ứng kết thúc thấy có 2.24 l khí \(H_2\) (đktc) thoát ra.

a) Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu

b) tính thể tích dd \(H_2SO_4\) 1M cần dùng

Chương II: Kim loại

2) Sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần . Viết PTHH minh họa

a) K, Cu, Zn,Mg b) Al , Ag, Mg

8) Hòa tan 11 g Al và Fe trong dd Na OH dư thấy còn lại a g chất rắn X không tan. Hòa tan a g chất rắn X và dd HCl thu được 2.24 l khí \(H_2\) (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

11) Tính khối lượng Al sản xuất được từ 1.5 tấn quặng boxit chứa 90% \(Al_2O_3\) , biết hiết suất của quá trình phản ứng là 95%

9
21 tháng 12 2017

số mol CO2 = 0.224/22.4 = 0.01 mol
số mol KOH = 0,1.0,2=0,02 mol
pthh
CO2 + 2 KOH = K2CO3
0,01 mol 0,02 mol 0,01 mol
các chất đều tham gia pư hết ngay lần đầu ko còn chất nào dư
vậy dd tạo thành chỉ có K2CO3
mK2CO3 = 0,01. ( 39.2 + 12 + 16.3 ) = 0,01.138 = 1.38 g

21 tháng 12 2017
Bài 2 : Theo đề ta có : nCa(OH)2=0,1mol n kết tủa=0,075mol
Xét 2TH : TH 1 : nCa(OH)2 pư hết TH2 : nca(OH)2 còn dư
suy ra 2 giá trị V
x1=0,075mol => V1=1,68lit x2=2.0,1−0,075mol=0,125 => V2=2,8lit