Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan với oxi :
\(CH4+2O2-^{t0}->CO2\uparrow+2H2O\)
2. hãy chọn từ/cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi :
KẾT LUẬN
Khí oxi là 1 đơn chất ..... phi kim rất hoạt động..........(1) , đặc biệt khi ... ở nhiệt độ cao............(2) , dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim (như ...lưu huỳnh.....(3).cacbon...) , nhiều kim loại (như.đồng ...(3)...sắt...) . Trong các trường hợp chất hóa học , nguyên tố oxi có hóa trị . II...(4)..
CH4+O2 --> t° CO2 +2H2O
1) phi kim rất hoạt động
2) ở nhiệt độ cao
3) lưu huỳnh, photpho,da non
3) sắt, đồng,
3)mentan CH4,propan C3H8,butan C4H10
4)II
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.
a) PTHH:
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)
b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa
=> Chất khử: H2
Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3
c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.
VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =
VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
a.Phương trình phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O (1)
1mol 1mol 1mol 1mol
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)
1mol 3mol 3mol 2mol
b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;
+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)
Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)
Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)
Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol
=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
(1): rất hoạt động
(2): phi kim
(3): kim loại
(4): hợp chất
a)Chọn kim loại hóa trị l là Na.
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Chọn kim loại hóa trị ll là Mg.
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Chọn kim loại hóa trị lll là Al
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b)Ba phi kim lần lượt là C,S,P.
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
c)Các hợp chất:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a) 4R + O2 -> (t°) 2R2O
2R + O2 -> (t°) 2RO
4R + 3O2 -> (t°) 2R2O3
b) 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
C + O2 -> (t°) CO2
S + O2 -> (t°) SO2
c) CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
2C4H10 + 13O2 -> (t°) 8CO2 + 10H2O
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = = 0,05 mol
nFe = = 0,05 (mol)
nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
nH2 (2) = . nFe = ⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.
VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)
Clo là một phi kim hoạt động hoá học...(1)mạnh...Clo có những tính chất hoá học của...(2)phi kim...như:tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua,tác dụng với...(3)hidro...tạo thành khí hidro clorua
1. PTHH: CH4 + O2 -to-> CO2 + H2O
Cảm ơn bạn nha