Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
112 + mHCl = 254 +5
112 + mHCl = 258
mHCl = 258 - 112
mHCl = 146
Vậy KL của axit clohidric khi tham gia phản ứng là 146(g)
Sửa đề: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohidric (HCl) tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4\(l\) khí hidro. Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng. (Khí thì tính theo thể tích chứ không phải khối lượng nhé!)
Giải:
Số mol của Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
--------2 mol-4 mol---------------------
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=4.36,5=146\left(g\right)\)
Vậy khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là 146 g.
Chúc bạn học tốt!
Lại chữa lợn lành thành lợn què rồi. Đề đúng rồi
Nếu em sửa đề thành 4lit H2 thì nH2=4/22,4=0,179mol # nFeCl2 (=2mol)
Bài 1)
a \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{4,8}{216}\approx\text{0,02 (mol)}\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,02 0,06
\(m_{H_2SO_4}=98\cdot0,06=5,88\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\cdot400=\text{290.24}\left(g\right)\)
Câu 2 mai làm
Câu 2
a)\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{2,7}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
0,4 mol 0,6 mol 0,2 mol
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
a) n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\) = 5.0,15 = 0,75 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,03< \frac{n_{H_2SO_4}}{3}=\frac{0,75}{3}=0,25\)
=> Fe2O3 hết, H2SO4 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Fe2O3
Theo PT: n\(H_2SO_4\) = 3n\(Fe_2O_3\) = 3.0,03 = 0,09 (mol)
=> n\(H_2SO_4\) dư = 0,75 - 0,09 = 0,66 (mol)
=> m \(H_2SO_4\) dư = 0,66.98 = 64,68 (g)
b) Theo PT: n\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = n\(Fe_2O_3\) = 0,03 (mol)
=> m\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,03.400 = 12(g)
Trắc nghiệm:
1. Hoá trị của S, nhóm PO4 trog các CTHH sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:
a. III,II b. I,III c. III,I d. II,III
2. Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl,H2, NaOH, KMnO4,O2, NaClO. Số chất hợp chất có là:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
3. CTHH phù hợp vs Si(IV) là:
a. Si4O2 b. SiO2 c. Si2O2 d. Si2O4
4. Dựa theo hoá trị của Fe trog hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp vs hoá trị của Fe:
a. FeSO4 b. Fe2SO4 c. Fe2(SO4)2 d. Fe2(SO4)3
5. Cho bk CTHH của X vs H là H3X, của Y vs O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y
a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X2Y2
6. Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clorua CuCl2 là:
a. 540 b. 542 c. 544 d. 548
Trắc nghiệm:
1. Hoá trị của S, nhóm PO4 trog các CTHH sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:
a. III,II b. I,III c. III,I d. II,III
2. Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl,H2, NaOH, KMnO4,O2, NaClO. Số chất hợp chất có là:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
3. CTHH phù hợp vs Si(IV) là:
a. Si4O2 b. SiO2 c. Si2O2 d. Si2O4
4. Dựa theo hoá trị của Fe trog hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp vs hoá trị của Fe:
a. FeSO4 b. Fe2SO4 c. Fe2(SO4)2 d. Fe2(SO4)3
5. Cho bk CTHH của X vs H là H3X, của Y vs O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y
a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X2Y2
6. Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clorua CuCl2 là:
a. 540 b. 542 c. 544 d. 548
Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O
cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
Bạn tham khảo câu này ha nếu k cân bằng dc PTHH thì ns với mk nhé https://hoc24.vn/hoi-dap/question/679693.html?pos=1869014
HCl: axit clohidric
H3PO4: axit photphoric
Al(OH)3: nhôm hidroxit
Al2(HPO4)3: nhôm hidrophotphat
Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit
K2SO4: kali sunfat
nAl = 0,1 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,1......0,3..........0,1...........0,15
⇒ mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
⇒ mAlCl3 = 0,1.133,5 = 13,35 (g)
AlCl3: nhôm clorua
1. B
2. A