K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý.1/  Vào mùa hè băng 2 cực trái đất tan dần.2/ Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi trong bị vẩn đục.3/ Đốt cháy đường mía thành chất màu đen và mùi khét.4/ Thanh sắt hơ nóng, dát mỏng thành dao, rựa.5/ Lưu huỳnh cháy tạo thành khí sunfurơ.6/ Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí cacbonic.7/Đốt cháy khí...
Đọc tiếp

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý.
1/  Vào mùa hè băng 2 cực trái đất tan dần.
2/ Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi trong bị vẩn đục.
3/ Đốt cháy đường mía thành chất màu đen và mùi khét.
4/ Thanh sắt hơ nóng, dát mỏng thành dao, rựa.
5/ Lưu huỳnh cháy tạo thành khí sunfurơ.
6/ Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí cacbonic.
7/Đốt cháy khí hiđro trong khí oxi thu được nước.
8/ Nước lỏng hoá rắn ở nhiêt độ thấp.
9/ Nung nóng thuốc tím KMnO4 thu được chất rắn màu đen.
10/ Muối ăn hòa tan vào nước được dd muối ăn.
11/ Hòa tan đất đèn thu được khí axetilen.
12/ Mực tan vào nước.
13/ Hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng dần lên.
15/ Thức ăn để lâu thường bị chua.
16/ Tấm tôn gò thành chiếc thùng.
17/ Cốc thủy tinh vỡ thành mãnh nhỏ.
18/ Nung đá vôi thành vôi sống.
19/ Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
20/ Khi mưa giông thường có sấm sét.
21/ Hiện tượng ma trơi là hiện tượng photpho bốc cháy trong không khí tạo thành ngọn lửa màu vàng.
22/ Sa mạc hóa là hiện tượng từ đất đai màu mỡ thành đất khô cằn.
23/ Vỏ xe được làm từ cao su.
24/ Vào mùa thu, nhiều loại lá xanh chuyển sang màu vàng và rụng xuống.
25/ Khi nấu cơm quá lửa, tinh bột thành cacbon.

3
26 tháng 7 2016

Theo toi nghi thi tinh chat vat ly la 

1-4-8-12-13-16-17-19-20-22-23-24

Day chi la theo suy nghi cua toi thoi. Co gi sai thong cam

16 tháng 11 2018

1-4-8-10-12-15-16-17-22-23

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

20 tháng 10 2016

Câu 9:

1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2

2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol

nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol

Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l

3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)

Câu 10 :

1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O

2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3

3.

16 tháng 12 2018

Bạn ơi sao câu 3 và 4 chưa giải vậy

Câu 1. Hiện tượng vật lý là A. hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. C. Nung đá vôi trong lò nung vôi. D. Nung nóng KMnO 4 . Câu 2. Hiện tượng hóa học là A. hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu . B. hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác. C. thủy tinh nóng chảy được thổi thành...
Đọc tiếp

Câu 1. Hiện tượng vật lý là
A. hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
C. Nung đá vôi trong lò nung vôi.
D. Nung nóng KMnO 4 .
Câu 2. Hiện tượng hóa học là
A. hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .
B. hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác.
C. thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
D. cho đường hòa tan với nước muối.
Câu 3. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 4. Hiên tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý:
A. Trong lò nung đávôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống( Canxi oxit)
và Cacbon đioxit thoát ra ngoài.
B. Băng tan
C. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc( khí lưu huỳnh
đioxit)
D. Đun khan đường ăn( không có nước) thì đường bị cháy thành than và hơi
nước.
Câu 5. Giải thích hiện tượng để thức ăn lâu ngày bị thiu:
A. Hiện tượng vật lý vì nhiệt độ. B. Thức ăn đổi màu.

C. Có mùi hôi. D. Hiện tượng hóa học vì bị các vi khuẩn gây thối rữa.
Câu 6. Chọn câu sai
A. Xay tiêu là hiện tượng vật lý
B. Đốt cháy đường mía là hiện tượng hóa học
C. Gấp quần áo là hiện tượng hóa học
D. Hiện tượng “ ma trơi” là hiện tượng hóa học
Câu 7. Khi trời lạnh ta thấy mỡ bị đóng thành váng. Đun nóng các váng mỡ
tan chảy. Nếu đun quá lửa sẽ có 1 phần hóa hơi và một phần cháy đen. Chọn
câu đúng
A. Khi trời lạnh mỡ đóng thành váng là hiện tượng vật lý.
B. Đun nóng mỡ bị cháy đen là hiện tượng vật lý.
C. Mỡ tan chảy khi đun nóng là hiện tượng hóa học.
D. Không có hiện tượng sảy ra.
Câu 8. Hiên tượng hóa học là:
A. Than gỗ bị nghiền nhỏ thành bột. B. Rửa rau bằng nước lạnh.
C. Cầu vồng xuất hiện sau mưa D. Quá trình quang hợp.
Câu 9. Dấu hiệu của phản ứng hóa học là:
A. Thay đổi màu sắc. B. Tạo chất kết tủa, chất bay hơi.
C. Tỏa nhiệt hoặc phát sáng. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10. Trong các quá trình sau, quá trình nào có phản ứng hóa học?
A. Đốt cháy than trong không khí. B. Làm bay hơi nước muối biển
C. Nung vôi. D. Tôi vôi.
Câu 11. Phản ứng hóa học là:
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 12. Cho phản ứng giữa khí nito và khí hidro trong điều kiện nhiệt độ thích
hợp sinh ra khí ammoniac. Chọn đáp án đúng
A. Tỉ lệ giữa khí nitơ và hiđro là 1:2 B. Tỉ lệ giữa khí hiđro và nitơ là 1:2
C. Tỉ lệ của nitơ và ammoniac là 1:2 D. Không có đáp án đúng
Câu 13. Chọn đáp án đúng:
Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra:
A.Khí clo. B.Khí hidro.
C.Thấy có nhiều hơn một khí. D. Không có khí nào thoát ra
Câu 14. Khẳng định nào sau đây đúng?
Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải cùng chứa:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố
C. Số nguyên tố tạo ra chất D. Số phân tử của mỗi chất
Câu 15: Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl 2 ). Sản phẩm tạo thành là
A. Sinh ra khí clo. B. Sản phẩm là NaCl 2 .
C. Sinh ra muối NaCl. D. Na 2 Cl.
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng:
A. Sắt + Lưu huỳnh Sắt (II) sunfua B. Sắt + Clo Sắt(II) clorua
C. Sắt +Lưu huỳnh Sắt (III) sunfat D.Sắt +Axit clohidric Sắt (III) clorua
Câu 17. Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học:
A. Rượu để trong chai không kín bị cạn dần.
B. Sắt cho tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ
C. Natri cháy trong không khí thành Na 2 O.
D. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ/
Câu 18. Phân biệt phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hóa học sau:
A. BaO + H 2 O 

Ba(OH) 2 . B. 2Fe(OH) 3 0t Fe 2 O 3 + 3H 2 O

C. CaCO 3 + 2HCl 

CaCl 2 + CO 2 + H 2 O D. CH 4 +2O 2 0t CO 2 + 2H 2 O

Câu 19. Phân biệt phản ứng phân hủy trong các phản ứng hóa học sau:
A. CaO + H 2 O 

Ca(OH) 2 . B. 2Al(OH) 3 0t Al 2 O 3 + 3H 2 O

C. BaCl 2 + H 2 SO 4 

BaSO 4 + 2HCl D. N 2 + 3H 2 0t 2NH 3

Câu 20. Thể tích khí SO 2 thu được khi đốt cháy lưu huỳnh trong1344 ml khí
oxi (ở đktc) là:
A. 13,44 lít B. 0,1344 lít C. 1,344 lít D. 1,344 ml

1
5 tháng 3 2020

Câu 1. Hiện tượng vật lý là
A. hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
C. Nung đá vôi trong lò nung vôi.
D. Nung nóng KMnO 4 .
Câu 2. Hiện tượng hóa học là
A. hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .
B. hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác.
C. thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
D. cho đường hòa tan với nước muối.
Câu 3. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 4. Hiên tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý:
A. Trong lò nung đávôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống( Canxi oxit)
và Cacbon đioxit thoát ra ngoài.
B. Băng tan
C. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc( khí lưu huỳnh
đioxit)
D. Đun khan đường ăn( không có nước) thì đường bị cháy thành than và hơi
nước.
Câu 5. Giải thích hiện tượng để thức ăn lâu ngày bị thiu:
A. Hiện tượng vật lý vì nhiệt độ. B. Thức ăn đổi màu.

C. Có mùi hôi. D. Hiện tượng hóa học vì bị các vi khuẩn gây thối rữa.
Câu 6. Chọn câu sai
A. Xay tiêu là hiện tượng vật lý
B. Đốt cháy đường mía là hiện tượng hóa học
C. Gấp quần áo là hiện tượng hóa học
D. Hiện tượng “ ma trơi” là hiện tượng hóa học
Câu 7. Khi trời lạnh ta thấy mỡ bị đóng thành váng. Đun nóng các váng mỡ tan chảy. Nếu đun quá lửa sẽ có 1 phần hóa hơi và một phần cháy đen. Chọn câu đúng
A. Khi trời lạnh mỡ đóng thành váng là hiện tượng vật lý.
B. Đun nóng mỡ bị cháy đen là hiện tượng vật lý.
C. Mỡ tan chảy khi đun nóng là hiện tượng hóa học.
D. Không có hiện tượng sảy ra.
Câu 8. Hiên tượng hóa học là:
A. Than gỗ bị nghiền nhỏ thành bột. B. Rửa rau bằng nước lạnh.
C. Cầu vồng xuất hiện sau mưa D. Quá trình quang hợp.
Câu 9. Dấu hiệu của phản ứng hóa học là:
A. Thay đổi màu sắc. B. Tạo chất kết tủa, chất bay hơi.
C. Tỏa nhiệt hoặc phát sáng. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10. Trong các quá trình sau, quá trình nào có phản ứng hóa học?
A. Đốt cháy than trong không khí. B. Làm bay hơi nước muối biển
C. Nung vôi. D. Tôi vôi.
Câu 11. Phản ứng hóa học là:
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 12. Cho phản ứng giữa khí nito và khí hidro trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra khí ammoniac. Chọn đáp án đúng
A. Tỉ lệ giữa khí nitơ và hiđro là 1:2 B. Tỉ lệ giữa khí hiđro và nitơ là 1:2
C. Tỉ lệ của nitơ và ammoniac là 1:2 D. Không có đáp án đúng
Câu 13. Chọn đáp án đúng:
Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra:
A.Khí clo. B.Khí hidro.
C.Thấy có nhiều hơn một khí. D. Không có khí nào thoát ra
Câu 14. Khẳng định nào sau đây đúng?
Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải cùng chứa:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố
C. Số nguyên tố tạo ra chất D. Số phân tử của mỗi chất
Câu 15: Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl 2 ). Sản phẩm tạo thành là
A. Sinh ra khí clo. B. Sản phẩm là NaCl 2 .
C. Sinh ra muối NaCl. D. Na 2 Cl.
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng:
A. Sắt + Lưu huỳnh Sắt (II) sunfua B. Sắt + Clo Sắt(II) clorua
C. Sắt +Lưu huỳnh Sắt (III) sunfat D.Sắt +Axit clohidric Sắt (III) clorua
Câu 17. Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học:
A. Rượu để trong chai không kín bị cạn dần.
B. Sắt cho tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ
C. Natri cháy trong không khí thành Na 2 O.
D. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ/
Câu 18. Phân biệt phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hóa học sau:
A. BaO + H 2 O Ba(OH) .

B. 2Fe(OH) 3 0t Fe 2 O 3 + 3H 2 O

C. CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O

D. CH 4 +2O 2 0t CO 2 + 2H 2 O

Câu 19. Phân biệt phản ứng phân hủy trong các phản ứng hóa học sau:
A. CaO + H 2 O Ca(OH) 2 .

B. 2Al(OH) 3 0t Al 2 O 3 + 3H 2 O

C. BaCl 2 + H 2 SO 4 BaSO 4 + 2HCl

D. N 2 + 3H 2 0t 2NH 3

Câu 20. Thể tích khí SO 2 thu được khi đốt cháy lưu huỳnh trong1344 ml khí
oxi (ở đktc) là:
A. 13,44 lít B. 0,1344 lít C. 1,344 lít D. 1,344 ml

- Bạn ơi, 5,6 lít của nước hay hiđro

2 tháng 7 2016

Hidro nha b.Từ nước thay = khí.Viết nhầm á

 

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết Nhưng mình chẳng thấy đâu cả Vì vậy mình mong các bạn giúp Đề bài nè: Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu...
Đọc tiếp

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) 
Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết 
Nhưng mình chẳng thấy đâu cả 
Vì vậy mình mong các bạn giúp 
Đề bài nè: 

Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiẹm. Quan sát các hiện tượng xảy ra 
(HCl được đưa qua 1 miếng giấy màu ẩm, tác dụng vào KClO3 

Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI (hoặc muối tương ứng của kali). Nhỏ vào mỗi ống 1 vài giọt nước clo, lắc nhẹ. 
- Làm lại thí nghiệm như trên nhưng thay nước clo bằng brom. Quan sát hiện tượng và giải thích. 
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa với nước iot. 
Nhận xét. Rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo, brom, iot. 

Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 

Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
+ 1 viên kẽm 
- Dùng ống nhỏ giọt lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dich HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm 
- Giải thích và viết các phưong trình hoá học 

Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 

Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút có ông nhỏ giọt. Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
Hãy thảo luận trong nhóm học sinh về các hoá chất, dụng cụ cần lựa chọn, về trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi bình chứa dung dich gì 
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả

1
8 tháng 10 2016

1/ Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
6HCl + KClO3 --> KCl + 3Cl2 + 3H2O 
Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với nước làm cho dd tạo thành chứ HClO --> HCl + [O], chính [O] này sẽ làm mất màu tời giấy màu ban đầu 

2/ Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
-- Dùng Clo, ở muối NaBr sẽ xuất hiện màu nâu đỏ của brôm mới tạo thành Cl2 + 2 NaBr --> 2NaCl + Br2. Ổ NaI sẽ có màu vàng nhạt xuất hiện của iod mới tạo thành, Cl2 + 2NaI --> 2NaCl + I2 
- Dùng brôm chỉ thấy màu vàng của iod sinh ra Br2 + 2NaI --> 2NaBr + I2 
- Dùng iod hok có hiện tượng 
---> nhận xét tính oxi hoá giảm gần theo thứ tự Cl2 > Br2 > I2 

3/ Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 
Hồ tinh bột sẽ hoá xanh do iod có tính khử, tạo phức được với tinh bột 

4/ Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + NaSO4 
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2 H2O --> tủa sẽ tan dần 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O, chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dd trong suốt 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O --> đá vôi tan dần, có khí thoát ra 
+ 1 viên kẽm 
Zn + 2HCl --> ZnCL2 + H2 --> viên kẽm tan và cho khí bay ra 

5. Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 
vải hoặc giấy màu sẽ mất màu dần do trong nước janven chứa NaClO. CHính chất này sẽ tạo thành NaCl + [O], với sự có mặt của [O] làm cho dd có tình tẩy rửa. 

6. Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
- Dùng quỳ tím, nhận ra HCl vì quỳ tím đổi sang màu đỏ, còn 3 muối NaCl, NaI, NaBr đều hok làm quỳ tìm đổi màu
- Dùng tiếp dd nước brôm, chất nào làm dd brom mất màu nâu đỏ và xuất hiện màu vàng là NaI. 2NaI + Br2 --> 2NaBr + I2 
- Dùng tiếp dd nước Cl2, chất nào xuât hiện màu nâu đỏ là NaBr. 2NaBr + Cl2 --> 2NaCl + Br2 
còn lại là NaCl 

8 tháng 10 2016

Lại tự hỏi, tự trả lời.

21 tháng 10 2016

a) Phương trình phản ứng hóa học :

S + O2 \(\rightarrow\) SO2

b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :

\(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :

Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)

3 tháng 11 2016

Bạn Đặng Quỳnh Ngân có thể giải thích cho mk tại sao Vkk=5.VO2
mk chưa hiểu đoạn đó cảm ơn bạn

Phần I: Bàin tập tự luận Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P. Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic...
Đọc tiếp

Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

1
18 tháng 4 2020

Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.

\(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

\(PTHH:Mg+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\)

\(PTHH:Cu+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)

\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

\(PTHH:2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

\(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

(mol)________0,2___0,2__

\(m_{CO_2}=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

\(n_C=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

(mol)____0,5________0,5_

\(TL:\frac{0,5}{1}< \frac{0,6}{1}\rightarrow O_2\)

\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên

\(\left(1\right)CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \left(2\right)C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ \left(3\right)C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho

\(n_P=\frac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

(mol)____1,5___1,875______

\(m_{O_2}=32.1,875=60\left(g\right)\)

b) 67,5 gam nhôm

\(n_{Al}=\frac{67,5}{27}=2,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)

(mol)____2,5_____1,875_____

\(m_{O_2}=32.1,875=60\left(g\right)\)

c) 33,6 lít hiđro

\(n_{H_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

(mol)____1,5___0,75_______

\(m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ

\(n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

(mol)_____0,3____0,2_____0,1_____

\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.

+ Sục 2 khí trên qua dd nước vôi trong

- Kết tủa: KK ( trong KK có CO2)

- Không ht: O2

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.

\(n_C=\frac{1000000.95}{100.12}=\frac{237500}{3}\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

Theo pt: \(n_{O_2}=n_C=\frac{237500}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=\frac{237500}{3}.32=2533333,333\left(g\right)\)
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.

\(PTHH:Zn+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\\ PTHH:4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O

( BÀI NÀY GIỐNG BÀI Ở TRÊN)
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?

- Do trong KK còn có chứa các khí khác như Nito ( là khí không cháy) do đó, cháy KK sẽ tiêu hao 1 phần nhiệt lượng cho khí nito. Còn trong khí O2 thì than được cháy mãnh liệt hơn, tỏa nhiều nhiệt hơn ( nhiệt độ cao)
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

- Do lượng oxi trong KK thấp, không đủ để dây sắt có thể cháy được

Phần 2: Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a) Khi có 6,4 gam khí oxi tham gia phản ứng? b) Khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi? Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các...
Đọc tiếp

Phần 2:

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết
PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4 gam khí oxi tham gia phản ứng?
b) Khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi?
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều
cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của
các phản ứng trên?
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 4,65 gam Photpho b) 6,75 gam bột nhôm
c) 0,336 lít khí hiđro (ở đktc)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách
dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng
(ở đktc) để có thể điều chế được 6,96 gam oxit sắt từ?
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,25 tấn than chứa
95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy.
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Zn, Fe, Na, S, Ba, K, Ca?
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O, C 4 H 10 , C 3 H 7 OH.
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?

b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không
khí?

1
18 tháng 3 2020

Bài 2:

\(C+O_2--to->CO_2\)

0,2_______________0,2

a) \(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)

b) \(n_C=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)

Theo pt :

\(n_{O_2}=n_C=0,5< 0,6\left(mol\right)\Rightarrow O_2\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)