Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 , NaHCO3
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\) (1)
___x_______2x_____2x_____x____x__ ( mol )
NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\) (2)
___y_______y______y____y_____y___( mol )
nCaCO3 = \(\dfrac{8}{100}\) = 0,08 (g)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O (3)
0,08_____0,08______0,08____0,08 ( mol )
Theo phương trình (1) , (2) , (3) ta có :
nCO2= x + y = 0,08 (*)
mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106x + 84y = 7,6 (**)
Giải hệ phương trình (*) , (**) ta được
x = 0,04 (mol) , y = 0,04 (mol)
mNa2CO3 = 0,04 . 106 = 4,24 (g)
=> % Na2CO3 = \(\dfrac{4,24.100}{7,6}\)=55,8%
=> % NaHCO3 = 100 - 55,8 = 44,2
b) mHCl = (2.0,04 + 0,04 ).36,5 = 4,38 (g)
mdd HCl= \(\dfrac{4,38.100}{20}\)= 21,9 (g)
Vdd HCl = \(\dfrac{21,9}{1,14}\)= 19,21 (ml)
a) CO2+Ca(OH)2--->CaCO3\(\downarrow\)+ H2O
0.08 <-- 0.08
nCaCO3=0.08(mol)
Na2CO3+2HCl--->2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
a->2a->2a->a->a
NaHCO3+HCl--->NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
b->b->b->b->b
goi nNa2CO3=a mol, nNaHCO3=b mol
Theo gt: mNa2CO3+mNaHCO3=7.6\(\Leftrightarrow\) 106a+84b=7.6
Mat khac: a+b=0.08=nCO2
Ta co hpt \(\left\{{}\begin{matrix}106a+84b=7.6\\a+b=0.08\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.04\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mNa2CO3=55.79\%\\\%mNaHCO3=44.21\%\end{matrix}\right.\)
b)\(\Sigma nHCl=2a+b=2\times0.04+0.04=0.12\left(mol\right)\)
mHCl=4.38 g
mddHCl=21.9 g
VddHCl=19.21
a Nacl +HCl => ko phản ứng
Na2SO3 + 2HCl => H2O + 2NaCl + SO2
0,15 0,3 0,15
mol SO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
=> mNa2SO3 = 0,15 x 126 = 18,9 g
m NaCl = 28 - 18,9 = 9,1 g
C%mNa2SO3 = \(\frac{18,9}{28}\)x 100% = 67,5%
C%NaCl = \(\frac{9,1}{28}\)x100%=32,5%
b,ta có mol SO2 = 0,15 => mol HCl = 0,3 mol , đổi 50ml = 0,05 l
=> CmHCl = n/v =0,3/0,05 = 6M
c, ta có khối lg của muối sau phản ứng = mNaCl(ban đầu) + m NaCl(do Na2SO3 tác dụng vs HCl tạo thành)
ta có mNaCl(sau p/ứ của Na2SO3) = 0,3 x 58,5 =17,55g
m muối sau p/ứ = 9,1 + 17,55 = 26,65g
theo đề bài:
a)nSO2SO2=3,36/22,4=0,15mol
PTPU
Na2SO3+2HCl−>2NaCl+SO2+H2O
0,15...............0,3.............0,3................0,15.....0,15(mol)
nNa2SO3=0,15mol=>mNa2SO3=0,15.126=18,9g
%mNa2SO3=Na2SO3=18,9.100/28=67,5%
%m(NaCl)=100-67,5=32,5%
b)nHCl=0,3mol
CMHCl=0,30,5=0,6MCMHCl=0,30,5=0,6M
mNaCl=0,3.58,5+(mhh−mNa2SO3hh−mNa2SO3)
=17,55+9,1=26,65
NaCl)=100-67,5=32,5%
b)nHCl=0,3mol
CM(HCl)=0,30,5=0,6MCMHCl=0,30,5=0,6M
m(NaCl)=0,3.58,5+(mhh−mNa2SO3hh−mNa2SO3)
=17,55+9,1=26,65g
1.
Sửa đề : 8g kết tủa
Đặt:
nNa2CO3= x mol
nNaHCO3= y mol
mhh= 106x + 84y = 7.6g (1)
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
x__________2x____________x
NaHCO3+ HCl --> NaCl + CO2 + H2O
y_________y____________y
nCaCO3= 8/100= 0.08 mol
Ca(OH)2 + CO2 -->CaCO3 + H2O
__________0.08_____0.08
nCO2= x + y = 0.08 (2)
Giải (1) và (2) :
x=y= 0.04
mNa2CO3= 0.04*106= 4.24g
mNaHCO3= 3.36g
%Na2CO3= 55.79%
%NaHCO3= 44.21%
b)
nHCl = 2x + y = 0.12 mol
mHCl = 0.12*36.5=4.38g
mddHCl = 4.38*100/20=21.9g
VddHCl = mdd/D= 21.9/1.14= 19.21ml
2, Gọi kim loại cần tìm là A có hóa trị là n
CTTQ : A2(CO3)n
A\(_2\)(CO3)\(_n\) + nH\(_2\)SO\(_4\) → A\(_2\)(SO\(_4\))\(_n\) + nCO\(_2\) + nH\(_2\)O
(mol) 1.................n........................1..................n
m(H2SO4) = 98n (gam) => m(dd H2SO4) = \(\frac{98n\cdot100\%}{10\%}\) = 980n (gam)
m(CO2) = 44n (gam)
m(dd sau ) = m( muối bđ) + m(dd H2SO4) - m(CO2)
= 1*(2A + 60n) + 980n - 44n
= 2A + 996n
Ta lại có :
\(\frac{1\cdot\left(2A+96n\right)}{2A+996n}\cdot100\%\) = 13,63 %
<=> 200A + 9600n = 27,26A + 13575,48n
<=> 172,24A = 3975,48n
<=> A = 23n
Với n = 1 thì A = 23 (Na) (thỏa mãn )
Vậy công thức của muối ban đầu là Na2CO3