K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2019

Câu 1:
PTHH:
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x............3x...............x.............1,5
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
y............2y.................y............y

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg.
ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,8\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a. \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2\left(pt1\right)}=\left(1,5.0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(pt2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

17 tháng 6 2020

thầy cho như thế nhưng t nghĩ còn thiếu M dd H2SO4

17 tháng 6 2020

huy tran Vậy bạn thử hỏi lại thầy đi, chứ đề bài thiếu thì không làm được đâu!

2 tháng 3 2018

a) nH2 = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3\) mol

Pt: 2M + 3H2SO4 (loãng) --> M2(SO4)3 + 3H2

0,2 mol<-0,3 mol<-------------0,1 mol<---0,3 mol

Ta có: 5,4 = 0,2MM

=> MM = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)

Vậy M là Nhôm (Al)

b) mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mdd sau pứ = mM + mdd HCl - mH2 = 5,4 + 395,2 - 0,6 = 400 (g)

C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{400}.100\%=8,55\%\)

c) mH2SO4 đã dùng = 0,3 . 98 = 29,4 (g)

C% dd H2SO4 đã dùng = \(\dfrac{29,4}{395,2}.100\%=7,44\%\)

d) Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

0,2 mol<----0,6 mol<------------0,3 mol

Số nguyên tử Al cần dùng = \(0,2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{23}\)

Số phân tử HCl cần dùng = \(0,6\times6\times10^{23}=3,6\times10^{23}\)

Bài 6: Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%. Bài 7: Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A. Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10...
Đọc tiếp

Bài 6:

Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%.

Bài 7:

Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A.

Bài 8:

Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10 %.

A, Tìm tên kim loại.

B, Tính C% của dung dịch axit.

Bài 9:

Cho 600 gam dung dịch CuSO4 10 % bay hơi ở 200C tới khi dung dịch bay hết 400 gam nước. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh. Biết dung dịch bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 200C.

Bài 10:

Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO3 37,8% (D = 1,24 g/ml) đến khi trung hòa hoàn toàn, thu được dung dịch A. Hạ nhiệt độ về 00C thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m gam.

A, Tính m.

B, Dung dịch B là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?

1
18 tháng 6 2017

8.

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{10.331,8}{100}=33,18\left(g\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{33,18}{98}=0,3\left(mol\right)\)

Gọi R là kim loại cần tìm

cthc: \(R_2O_3\)

Pt: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(2M_R+48\) 3mol

10,2 g 0,3mol

\(\Rightarrow\dfrac{2M_R+48}{10,2}=\dfrac{3}{0,3}\)

\(\Rightarrow M_R=27\)

Vậy R là Nhôm ( Al )

b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

0,1mol 0,3mol

Lập tỉ số: \(n_{Al_2O_3}:n_{H_2SO_4}=0,1=0,1\)

\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100}{331,8}=8,86\%\)

19 tháng 6 2018

Giải:

a) Số mol H2 thu được ở đktc là:

nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑

-------0,1--------0,15-----------0,05--------0,15--

PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

---------0,05----------0,15-------0,05---------0,15-

Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu là:

%mAl = (mAl/mhh).100 = (27.0,1/10,7).100 ≃ 25,2 %

=> %mFe2O3 = 100 - 25,2 = 74,8 %

=> mFe2O3 = 10,7.74,8% ≃ 8 (g)

=> nFe2O3 = m/M = 8/160 = 0,05 (mol)

b) Thể tích dd H2SO4 1,5 M cần dùng là:

VH2SO4 = n/CM = 0,3/1,5 = 0,2 (l)

Vậy ...

10 tháng 5 2018

n\(_{Fe}\) = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2 (mol)

a.

PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

mol: --0,2--->0,2----------->0,2---->0,2

b.V\(_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

c. m\(_{H_2SO_4}\)= 0,2 . 98 = 19,6 (g)

m\(_{ddH_2SO_4}\)= \(\dfrac{19,6.100}{4,9}\)= 400 (g)

d.m\(_{FeSO_4}\)= 0,2 . 152 = 30,4 (g)

m\(_{ddFeSO_4}\) = 11,2 + 400 - 0,2.2 = 410,8 (g)

C% FeSO\(_4\) = \(\dfrac{30,4}{410,8}\).100% = 7,4%

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ? b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b. Biết khối lượng...
Đọc tiếp

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.

a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?

Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?

Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?

Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

6
16 tháng 6 2017

Bài tập 4:

Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)

PHHH:

\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)

0,15 0,15 0,15 0,15

a,Theo phương trình :

\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,

Ta có :

\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c, Theo phương trình :

\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :

\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :

\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)

16 tháng 6 2017

Bài tập 4 :

Theo đề bài ta có :

nMgO=6/40=0,15(mol)

mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)

ta có pthh :

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O

0,15mol...0,15mol...0,15mol

a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :

mH2SO4=0,15.98=14,7 g

b) Nồng độ % của dd axit là :

C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :

Ta có :

mct=mMgSO4=0,15.120=18 g

mddMgSO4=6 + 60 = 66 g

=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)

Vậy....

1 tháng 5 2020

a, Gọi \(n_{H2O}:x\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=15,3.90\%=13,77\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\frac{13,77.100}{15,3+18x}=85\)

\(\Rightarrow x=0,05\)

\(H_2+O\rightarrow H_2O\)

______0,05___0,05

\(n_O=n_{RO}=0,05\left(mol\right)=n_R\)

Chất rắn 3,2g là R

\(\Rightarrow M_R=\frac{3,2}{0,05}=64\left(Cu\right)\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

\(m_{MgO}=6\left(g\right)\Rightarrow m_{CuO}=14-6=8\left(g\right)\)

26 tháng 11 2019

nHCl= 0,25 mol

\(\text{nH2SO4= 0,25.0,5= 0,125 mol}\)

\(\rightarrow\) nH+ = 0,5 mol

nH2=\(\frac{5,32}{22,4}\)= 0,2375 mol

\(\rightarrow\)\(\text{nH=0,2375.2= 0,475 mol}\)

Ta thấy nH < nH+ nên chỉ có 0,475 mol H+ đc nhận e, còn dư 0,025 mol H+

\(\rightarrow\)Axit dư

26 tháng 11 2019

Còn tính khối lượng nữa bn ơi giúp mk ik