Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C\(_2\)H\(_4\) + H\(_2\)O → C\(_2\)H\(_5\)OH (axit ,t\(^o\))
C\(_2\)H\(_5\)OH + O\(_2\) → CH\(_3\)COOH + H\(_2\)O (men giấm ,t\(^o\))
CH\(_3\)COOH + C\(_2\)H\(_5\)OH ⇌ CH\(_3\)COOC\(_2\)H\(_5\) + H\(_2\)O (H2SO4 đặc ,t\(^o\))
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + H2O <pứ hai chiều>
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
\((-C_6H_{10}O_5-)_n\) + nH2O \(\xrightarrow[t^o]{axit}\) nC6H12O6
C6H10O6 \(\xrightarrow[menruou]{t^o}2C_2H_5OH\) +2CO2
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiam}\) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4dac}\) CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + H2O \(\rightarrow\) CH3COOH + C2H5OH
C2H5OH + Na \(\rightarrow\) C2H5ONa + \(\dfrac{1}{2}\) H2
1/ 1/ (-C6H10O5-)n + nH2O => (H2SO4đ,to) nC6H12O6
C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,to) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
2/ C2H4 + H2O => (140oC,H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,t0) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
câu1
1/
(C6H10O5)n+ nH2O\(\xrightarrow[to]{axit}\) nC6H12O6
C6H12O6\(\xrightarrow[30-35\cdot C]{enzim}\) 2C2H5OH+ 2CO2\(\uparrow\)
C2H5OH+ O2\(\xrightarrow[giấm]{men}\) CH3COOH+ H2O
C2H5OH+ CH3COOH\(\xrightarrow[to]{H2SO4đặc}\) CH3COOC2H5+ H2O
2/
C2H4+ H2O\(\xrightarrow[]{axit}\) C2H5OH
C2H5OH+ O2\(\xrightarrow[giấm]{men}\) CH3COOH+ H2O
C2H5OH+ CH3COOH\(\xrightarrow[to]{H2SO4đặc}\) CH3COOC2H5+ H2O
CH3COOC2H5+ H2O\(\xrightarrow[]{axit}\) C2H5OH+ CH3COOH
câu 2
a/
có: Vrượu= \(\frac{500.60}{100}\)= 300( ml)
b/
có: mrượu= V. D= 300. 0,8= 240( g)
7.
\(nCO_2=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow nC=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mC=3,6\left(g\right)\)
\(nH_2O=0,4(mol)\)
\(\Rightarrow nH=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mH=0,8\left(g\right)\)
Ta có: \(mC+mH=3,6+0,8=4,4\left(g\right)< 6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)Trong hợp chất A còn có O
\(CTDC:C_xH_yO_z\)
\(mO=6-4,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow nO=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow CTTN:\left[C_3H_8O\right]_n\)
\(\Leftrightarrow60n=60\)\(\Rightarrow n=1\)
\(\Rightarrow CTPTcuaA:C_3H_8O\)
Công thức cấu tạo: C3H8O có 3 đồng phân (bạn tự viết ra )
6.
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\left(\dfrac{1}{162n}\right)+nH_2O--->nC_6H_{12}O_6\left(\dfrac{1}{162}\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\left(\dfrac{1}{162}\right)\xrightarrow[lên-men-rươu]{30-35^0C}2C_2H_5OH\left(\dfrac{1}{81}\right)+2CO_2\)
Theo PTHH (1) và (2) \(n_{C_2H_5OH}\left(lt\right)=\dfrac{1}{81}\)\((tấn mol)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}\left(lt\right)=\dfrac{46}{81}\left(tan\right)\)
Vì \(H_1=70\%,H_2=60\%\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{81}.\dfrac{70}{100}.\dfrac{60}{100}=\dfrac{161}{675}\left(tan\right)\approx238,52\left(kg\right)\)
1/
(1) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
(3) C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,to-> CH3COOHC2H5 + H2O
Xin lỗi nhưng hình như 2 chất ở sau sai rồi á bạn, bạn xem lại đề ha.
2) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu:
- Hóa đỏ: axit axetic
Đun nóng 2 chất con lại với Br2 nguyên chất:
- Mất màu: benzen
- Không hiện tượng: rượu etylic
PTHH tự viết nha
3)
*Khi cho hh tác dụng với NaOH chỉ có CH3COOH phản ứng.
nNaOH=4/40=0.1 (mol)
CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
Từ PTHH trên:
mCH3COOH= 0.1*60=6g
mC2H5OH= 8.3-6=2.3g
nNaHCO3=4.2/84=0.05 (mol)
CH3COOH + NaHCO3 --> CH3COONa + CO2 + H2O
Từ PTHH: 0.1/1> 0.05/1 => CH3COOH dư
nCO2=nNaHCO3= 0.05 (mol)
VCO2= 0.05*22.4=1.12l
* nC2H5OH=18.4/46=0.4 (mol)
C2H5OH + 2O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
=> nO2= 0.4*2=0.8 (mol)
nkk=5nO2= 0.8*5=4 (mol)
Vkk= 4*22.4= 89.6l
=> nCO2= 0.8 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2= 0.8 (mol)
mCaCO3= 0.8*100=80g
1)
1) Trong một chu kì
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1)
+Tính kim loại của nguyên tố giảm dần
+ Tính phi kim tăng dần.
=>Như vậy đầu chu kì là kim loại mạnh (kim loại kiềm), cuối chu kì là phi kim mạnh (halogen: flo, clo..), kết thúc chu kì là khí hiếm.
Ví dụ: chu kì 3: đầu chu kì là kim loại kiềm Na (kim loại mạnh) cuối chu kì là phi kim mạnh clo, kết thúc chu kì là khí hiếm agon (Ar)
2) Trong một nhóm
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân, ta có:
+ Số lớp electron của nguyên tử tăng dần
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
+ Tính phi kim giảm dần.
*
Nguyên tố A có số thứ tự là 11 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A?
Giải:
Từ vị trí này ta biết:
+ Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.
+ Điện tích hạt nhân của nguyên tử bằng 11+, số electron chuyển động xung quanh hạt nhân là 11e.
+ Nguyên tố A ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố A ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
2)
3)
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng quát: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → n CO2 + (n+1)H2O
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
4)
Tính chất vật lí
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Độ rượu (o) = \(\frac{V_{C_2H_5O_H}}{V_{C_2H_5OH}+V_{H_2O}}.100\%\)
Khái niệm:Độ rượu có thể hiểu một cách đơn giản là đơn vị để đo nồng độ của rượu, tính bằng số ml rượu có trong 100 ml dung dịch. Độ rượu càng cao, tức là trong dung dịch rượu có chứa nhiều chất cồn.
5)Ở đây là VIA hay là gì??
6)
cái 2 có vẻ hơi sai
cái 3 nx
Câu 5 là VIA á