K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2020

1. 1 hc hữu cơ có n tố cacbon chiếm 80% khối lượng còn lại là hiđro.Tỉ khối của hợp chất vs hiđro bằng 15.Công thức hóa học của hc hữu cơ đó là

a.CH3 b.C3H9 c.C2H5 d.C3H8

P/s Ý c sửa thành C2H6 nha

2.Nung agam KClO3 và bgam KMnO4 thu ddc cùng một lượng oxi.Tỉ lệ a/b là

a.7/27 b.7/26,5 c.7/27,08 d.8/28

3.một mẫu quặng chứa 82% Fe2O3.Phần trăm khối lượng sắt trong quặng là

a.57,4% b.57% c.54,7% d.56,4%

4.trường hợp nào sau đây chứa lượng khí hiđro it nhất

a.6*1023 p tử H2 b.3*1023 p tử H2O c.0,6g CH4 D.1,5G NH4Cl

9 tháng 8 2017

1, CT: CuzSxOy

Ta co: z: x: y = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)

\(\Rightarrow z:x:y=0,625:0,625:2,5\)

\(\Rightarrow z:x:y=1:1:4\)

\(\Rightarrow CT:CuSO_4\)

9 tháng 8 2017

(1) Thành phần khối lượng của Oxi là:

100% - 40% - 20% = 40%

Gọi CTHH của hợp chất X là CuxSyOz

Ta có: x : y: z = \(\dfrac{40\%}{64}:\dfrac{20\%}{32}:\dfrac{40\%}{16}\) = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 :4

=> CTTQ = (CuSO4)n mà trong X chỉ có thể có 1 nguyên tử Đồng (Cu)

=> CTHH của X là CuSO4.

(2) Thành phần về khối lượng của Hidro là:

100% - 65,31% - 32,65% = 2,04%

Gọi CTHH của hợp chất là HxSyOz.

Ta có: x : y : z = \(\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,31}{16}\) = 2,04 : 1,02 : 4,08 = 2 : 1 : 4

=> CTTQ : (H2SO4)n

\(M_{\left(H_2SO_4\right)_n}=\left(1.2+32+16.4\right).n=98\) => \(n=\dfrac{98}{98}=1\)

CTHH của hợp chất trên là H2SO4.

(3) Ta có: \(n_A=\dfrac{V_A}{24}=\dfrac{1}{24}\) => \(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{1,521}{\dfrac{1}{24}}=36,504\)

Gọi CTHH của A là \(H_xCl_y\)

Ta có: \(x:y=\dfrac{2,74}{1}:\dfrac{97,26}{35,5}=2,74:2,74=1:1\)

=> \(CTTQ=\left(HCl\right)_n\)

\(M_{\left(HCl\right)_n}\) = (1.1+35.1). n = MA = 36,5

=> n = 1

=> CTHH của A là HCl

(4)

a, Đổi 1 tấn = 10 tạ

Vì Fe2O3 chiếm 90% quặng nên 90% : 10 = 9 (tạ)

Trong 1 tấn quặng có 9 tạ Fe2O3

b, Trong 160 tạ Fe2O3 có 112 tạ Sắt (Fe)

=> Trong 9 tạ Fe2O3 có mFe= \(\dfrac{9.112}{160}\) 6,3 tạ

=> mFe= 630 kg.

(5) Ta có:

\(NH_4NO_3\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)

\(\left(NH_2\right)_2CO\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{1.14}{53,5}.100\%=26,17\%\)

\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)

\(NH_4Cl\) có % khối lượng của đạm (N) =\(\dfrac{1.14}{53.5}.100\%=26,17\%\)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

________________________________________________________________________________

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

P/S: Mình đã tự làm xong luôn rồi, mình viết ra đáp án để sau này có bạn vướng mắc thì còn có lời giải thôi nhé yeu

31 tháng 8 2020

1.Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 1,9926.10-23 gam . Vậy khối lượng tính = gam của nguyên tử Magie là :

A. 3,98.10-23g B. 2,82.10-23g C. 3,82.10-23g D. 4,5.10-23g

2.Một chất đc cấu tạo bởi Cacbon và Hydro có : Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 15 lần .Công thức hóa học cửa hợp chất là :

a. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C6H6

3. Khối lượng của 3 phân tử Kali Cacbonat 3K2CO3 là :

a. 153 đvC b. 318 đvC c. 218 đvC d. 414 đvC

4.Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102 , hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :

a.Al , N b. Al , O c. Mg , N d. Cu , O

Bài 1 : Tính khối lượng của hỗn hợp gồm : a, N phân tử Oxi ; 2N phân tử nito ; 1,5N phân tử CO2 b, 0,1mol Fe ; 0,2mol Cu ; 0,3 mol Zn ; 0,25mol Al c, 2,24 lít O2 ; 1,12 lít H2 ; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2 Bài 2 : a, Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3 , số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2 , số mol H2 trong 3,36 lít khí H2 . Biết thể tích các chất khí ở đktc b,Tính thể tích ở đktc của 51g NH3 , của 32g CH4 và của...
Đọc tiếp

Bài 1 : Tính khối lượng của hỗn hợp gồm :

a, N phân tử Oxi ; 2N phân tử nito ; 1,5N phân tử CO2

b, 0,1mol Fe ; 0,2mol Cu ; 0,3 mol Zn ; 0,25mol Al

c, 2,24 lít O2 ; 1,12 lít H2 ; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2

Bài 2 :

a, Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3 , số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2 , số mol H2 trong 3,36 lít khí H2 . Biết thể tích các chất khí ở đktc

b,Tính thể tích ở đktc của 51g NH3 , của 32g CH4 và của 48g O3

Bài 3 : Hãy tính

a, Khối lượng của 1,5 . 1024 nguyên tử kẽm

b, Số mol của 5,4 . 1023 phân tử khí amoniac

c, Khối lượng của 6.1023 phân tử từng trường hợp sau ; CO2 ; Al2O3; C6H12O6; H2SO4 ; P2O5 ; Al2(SO4)3 ; Na3PO4 ; KHSO4

Bài 4 : Trong 20g Naoh có bao nhiều mol NaOh và bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20g NaOH trên

Bài 5 : Một hỗn hợp X chứa các chất rắn gồm : 0,5 mol S ; 0,6 mol Fe ; 0,8 mol Fe2O3 . Tính khối lượng hỗn hợp X

Giúp với !!!@Azue ; @Hoàng Tuấn Đăng ; @Elly Phạm ; @trần hữu tuyển

3
17 tháng 8 2017

Bài 5:

Ta có mS = 0,5 . 32 = 16 ( gam )

=> mFe = 56 . 0,6 = 33,6 ( gam )

=> mFe2O3 = 160 . 0,8 = 128 ( gam )

=> mhỗn hợp = 16 + 33,6 + 128 = 177,6 ( gam )

17 tháng 8 2017

Bài 4:

Ta có nNaOH = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 ( mol )

=> Số phân tử của NaOH = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 ( phân tử )

Ta có nH2SO4 . 6 . 1023 = 3 . 1023

=> nH2SO4 = 0,5 ( mol )

=> mH2SO4 = 98 . 0,5 = 49 ( gam )

26 tháng 2 2020

a)+) \(M_{KMnO_4}\)\(=39+55+16.4=158\) (g/mol)

Trong 1 mol KMnO4 có 1 mol K ứng với khối lượng 39 (g/mol), 1 mol Mn ứng với k.lượng 55 (g/mol), 4 mol O ứng với k.lượng 64 (g/mol)

- %\(m_K\)=\(\dfrac{39}{158}.100\)%\(\approx\)24,68%

%\(m_{Mn}\)=\(\dfrac{55}{158}.100\)%\(\approx\)34,81%

%\(m_O\)=100%-(24,68+34,81)%=40,51%

+) \(M_{KClO_3}\)=39+35,5+16.3=122,5(g/mol)

trong 1 mol hợp chất có 1 mol K ứng với k.lượng 39 (g/mol), 1 mol Cl ứng với k.lượng 35,5 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48(g/mol)

- %\(m_K=\dfrac{39}{122,5}.100\)%\(\approx\)31,84%

%\(m_{Cl}=\dfrac{35,5}{122,5}.100\)%\(\approx\)28,98%

%\(m_O\)=100%-(31,84+28,98)%=39,18%

+) \(M_{Al_{2}O_{3}}=27.2+16.3=102(g/mol)\)

trong 1 mol hợp chất có 2 mol Al ứng với k.lượng 54 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48 (g/mol)

- %\(m_{Al}=\dfrac{54}{102}.100\)%\(\approx\)52,94%

%\(m_O=\) 100%-52,94%=47,06%

+) \(M_{Na_{2}CO_{3}}\)= 23.2+12+16.3=106 (g/mol)

trong 1 mol h.chất có 2 mol Na ứng với k.lượng 46 (g/mol), 1 mol C ứng với k.lượng 12 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48 (g/mol)

- %\(m_{Na}=\dfrac{46}{106}.100\)%\(\approx\)43,4%

%\(m_C=\dfrac{12}{106}.100\)%\(\approx\)11,32%

%\(m_O=\)100%-(43,4+11,32)%=45,28%

+) \(M_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}\)\(=56.2+(32+16.4).3=400(g/mol)\)

trong 1 mol h.chất có 2 mol Fe ứng với k.lượng 112 (g/mol), 3 mol S ứng với k.lượng 96 (g/mol), 12 mol O ứng với k.lượng 192(g/mol)

%\(m_{Fe}=\dfrac{112}{400}.100\)%=28%

%\(m_S=\dfrac{96}{400}.100\)%=24%

%\(m_O=\)100%-(28+24)%=48%

b) không hiểu ý của đề "quặng sắt chứa 80‰Fe3O4, quặng nhôm chứa 60‰Al2O3" là gì cả?

Bài 1. Phân loại đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của các chất sau: khí nitơ (N2), Axitsunfuric(H2SO4), sắt III oxit (Fe2O3), canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), khí clo (Cl2). Bài 2. Tính hóa trị của nguyên tố P, S, Fe lần lượt có trong các hợp chất P2O5; SO3; Fe2O3. Bài 3. Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: P (V)và O; Fe (II)và Cl (I); Al (III) và SO4 (II); Ca (II) và PO4...
Đọc tiếp

Bài 1. Phân loại đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của các chất sau:

khí nitơ (N2), Axitsunfuric(H2SO4), sắt III oxit (Fe2O3), canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), khí clo (Cl2).

Bài 2. Tính hóa trị của nguyên tố P, S, Fe lần lượt có trong các hợp chất P2O5; SO3; Fe2O3.

Bài 3. Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: P (V)và O; Fe (II)và Cl (I); Al (III) và SO4 (II); Ca (II) và PO4 (III).

Bài 4.

a) hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1. Cr + O2 ---> Cr2O3 5. Fe + Br2 ---> FeBr3

2. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 6. BaCO3 + HNO3 ---> Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

3. Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O 7. Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O

4. NaNO3 ---> NaNO2 + O2 8. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Bài 5.

a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3

b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.

c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.

Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:

a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.

c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.

Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.

Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.

Bài 9. Cho sơ đồ : Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng. hãy tính:

a) mHCl = ?

b) VH2 ở đktc = ?

c) mZnCl2 = ? (bằng hai cách).

6

Câu 8 ra NaNO2 em nhé!

15 tháng 4 2020

9. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.

0,25------0,5--------0,25--------0,25

nZn=16,25\65=0,25 mol

=>VH2=0,5.22,4=11,2l

=>mZnCl2=0,25.136=34g

c2 bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=>m=ZnCl2=34g

chỉ cho bạn làm mấy câu nhé

Bài 5.

a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3

b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.

c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.

=>bài này bạn tính dần ra là đc

Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.

bạn lấy từng chất chia cho tổng kl của toàn chất

Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.

Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:

a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.

c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.

chỉ cho bạn câu a>bạn áp dụng vào

CTTQ: XO2XO2

Phân tử khối của O là:

16 . 2 = 32 (đvC)

Phân tử khối của hợp chất là:

32 . 2 = 64 (đvC)

Phân tử khối của X:

X = XO2 - O2 = 64 - 32 = 32 (đvC)

Vậy: X là lưu huỳnh, kí hiệu là S.

sau đó bạn làm

2 tháng 8 2019

a)

M = 2A + 60x (g)

M = 3A + 95x (g)

\(\%A\left(CO3\right)=\frac{2A}{2A+60x}\cdot100\%=40\%\)

\(\Leftrightarrow2A+60x=5A\)

\(\Leftrightarrow3A=60x\)

\(\Leftrightarrow A=20x\)

\(\%A3\left(PO4\right)x=\frac{3A}{3A+95x}\cdot100\%\)

\(\Leftrightarrow\frac{3A}{3A+95\cdot\frac{A}{20}}\cdot100\%\)

\(\Leftrightarrow\frac{3A}{7.75A}\cdot100\%=38.71\%\)

b) Gọi: x là kl quặng A , y là kl quặng B

<=> x + y = 1

2x - 5y = 0

=> x = 5/7

y = 2/7

mFe ( A) = 0.6*5/7*2/160=3/560 ( tấn )

mFe ( B) = 0.696*2/7*3/232= 9/3500 (tấn )

mFe = 8 kg

Giúp mình với các bạn ơi, cần gấp lắm luôn. Các bạn làm đến đâu thì cứ làm thôi, không cần toàn bộ đâu nhé, vì mình cũng thấy tương đối khó, trình độ làm được bài này ở lớp mình đạt đến top 3 rồi ý chứ :v Câu 1: Một hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Tổng khối lượng mol nguyên tử của X và Y là 96 gam. Mặt khác, 0,4 mol chất A có khối lượng 64 gam. Trong 0,4 gan mol chất A...
Đọc tiếp

Giúp mình với các bạn ơi, cần gấp lắm luôn. Các bạn làm đến đâu thì cứ làm thôi, không cần toàn bộ đâu nhé, vì mình cũng thấy tương đối khó, trình độ làm được bài này ở lớp mình đạt đến top 3 rồi ý chứ :v

Câu 1: Một hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Tổng khối lượng mol nguyên tử của X và Y là 96 gam. Mặt khác, 0,4 mol chất A có khối lượng 64 gam. Trong 0,4 gan mol chất A có 7,2.1023 (dấu . là dấu nhân) nguyên tử. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 2: Một hỗn hợp gồm H2O và NaOH có tổng số nguyên tử Hidro gấp 1,2 lần số nguyên tử Oxi. Tính tỉ lệ khối lượng giữa NaOH và H2O.

Câu 3: a, 49,6 gam chất vô cơ X chứa các nguyên tố với khối lượng như sau: 19,2 gam canxi; 9,92 gam photpho; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của hợp chất X.

b) Khi phân tích một hợp chất, người ta thu được thành phần hợp chất như sau: 2,3 gam natri; 0,6 gam cacbon; 2,4 gam oxi. Lập CTHH của hợp chất.

Câu 4: Khi phân tích 10 gam mẫu quặng hematit (có chứa Fe2O3), người ta thấy có 2,8 gam sắt. Tính khối lượng Fe2O3 có trong quặng và % khối lượng Fe2O3 trong quặng.

Câu 7: Một mol hỗn hợp khí B gồm H2, NO, NxOy. Trong đó %V H2 = 50%, %V NO = 25% và khối lượng H2 chiếm 5% hỗn hợp khí B. Xác định CTHH của oxit NxOy.

Mình tick cho nhé. Cần Gấp Lắm, ai thiên tài giúp mik với!

4
5 tháng 1 2020

1. Ta có

MA=\(\frac{64}{0,4}\)=160(g/mol)

Gọi CTHH của A là XaYb

Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{Xa+Yb=160(1)}\\\text{X+Y=96(2)}\end{matrix}\right.\)

Trong 0,4 mol A có 7,2x10^23 nguyên tử

\(\rightarrow\)Có 7,1.1023/6.1023=1,2(mol) nguyên tử

\(\rightarrow\)0,4a+0,4b=1,2

\(\rightarrow\)a+b=3(3)

Giả sử a=1 b=2 thay vào 1 ta có\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X+2Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X= 32 }\\\text{Y=64}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X là S}\\\text{Y là Cu}\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\)CTHH là SCu2

Giả sử a=2 Y=1\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{2X+Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X=64 }\\\text{Y=32}\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\)CTHH là Cu2S

5 tháng 1 2020

4.

nFe=\(\frac{2,8}{56}\)=0,05(mol)

\(\rightarrow\)nFe2O3=\(\frac{0,05}{2}\)=0,025(mol)

\(\text{mFe2O3=0,025.160=4(g)}\)

%mFe2O3=\(\frac{4}{10}.100\%\)=40%

7.

Ta có

%V=%n nếu đo ở cùng điều kiện

\(\text{nH2=1.50%=0,5(mol)}\)

\(\text{nNO=1.25%=0,25(mol)}\)

\(\text{nNO2=0,25(mol)}\)

mH2=0,5.2=1(g)

\(\rightarrow\)mhh=\(\frac{1}{5\%}\)=20(g)

Ta có

\(\text{0,5.2+0,25.30+0,25.(14x+16y)=20}\)

\(\rightarrow\)14x+16y=46

Thay x=1,2,3...

\(\rightarrow\)x=1 y=2 thỏa điều kiện của đề

\(\rightarrow\)CTHH là NO2

9 tháng 12 2019

23.1: C.149 g

23.2: PTHH: 4Al+3O2--->2Al2O3

A.9

23.3: C.33,6 l

23.4: D.C9H12O5

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17. a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố. b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O. Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.

a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O.

Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a, Xác định số p,e,n trong X

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của X

Câu 3: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Cu, Al, Fe, O ra gam.

Câu 4: Cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất sau, giải thích: N2, CO2, O3, Ca(NO3)2, Cl2, H2, NaOH, H3PO4,Fe2O3, H2SO4, Al2(SO4)3

Câu 5: Viết công thức hóa học, gọi tên và tính phân tử khối của các hợp chất được hình thành bởi:

a, 1C và 4H b, 1C và 2 O c, 1N và 3H d, 1Ca và 1O e, 1K, 1Mn và 4 O f, 1Cu, 1S và 4 O

Câu 6: Tính hóa trị của Na, N, Ca, Al trong các hợp chất sau:

a, Na2O b, NH3 c, Ca(OH)2 d, AlCl3

Câu 7: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a, Fe (III) và O b, Na (I) và OH (I) c, H và PO4 (III) d, Mg và NO3 (I)

Câu 8: Nêu những gì biết được về mối chất sau:

a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, NaOH d, H2SO4

Câu 9: Hãy so sánh xem nguyên tử natri nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với

a, khí hiđro b, không khí c, khí metan

Câu 10: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất.?

a, Fe2O3 b, CaCO3 c, HCl

Câu 11: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.

a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.

b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 12: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Biết S (II).

------------------------------------------------------ Hết -------------------------------

2

Câu 10:

a) Fe2O3:

\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)

b) CaCO3:

\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)

c) HCl:

\(\%m_H=\dfrac{1}{1+35,5}.100=\dfrac{1}{36,5}.100\approx2,74\%\\ \Rightarrow\%m_{Cl}\approx100\%-2,74\%\approx97,26\%\)

18 tháng 9 2018

2)Theo đề bài ta có: p+n+e=40=>2p+n=40(1)

n=p+12=>2p-n=12(2)

Từ (1) (2) ta có hệ

2p+n=40=>p=13

2p-n=12=>n=14

Vậy X là nitơ