Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development, The World Bank has paid special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project worth 3.00 million US dollars for the education of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named Global Partnership for Education - Vietnam Escuela Nueva Project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas.
In 2013, the Higher Education Development Policy Programme was approved, a project to improve education in postsecondary institutions, which received 50 million dollars. Two years later, The World Bank continued its support through another project called Renovation of General Education Project, which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million dollars. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Tạm dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.
2.
- We are going to start at 6 pm on December 31st and finish at 10 pm on December 31st.
(Chúng ta sẽ bắt đầu lúc 6 giờ chiều ngày 31 tháng 12 và kết thúc lúc 10 giờ tối ngày 31 tháng 12.)
- We are going to need decorations, food, drinks, fun games, etc.
(Chúng ta sẽ cần đồ trang trí, đồ ăn, đồ uống, trò chơi vui vẻ, v.v)
- Sam is going to buy food, drinks, decorations, etc.
(Sam sẽ mua đồ ăn, đồ uống, đồ trang trí, v.v)
- Peter is going to prepare fun games in the party.
(Peter sẽ chuẩn bị các trò chơi vui trong bữa tiệc)
46. The word “fit” is closest in meaning to __________.
A. athletic
B. adaptable
C. suitable
D. tasty
47. The word “prone” is closest in meaning to __________.
A. supine
B. unlikely
C. healthy
D. predisposed
48. The word “these” refers to_____________.
A. researchers
B. nitrates and nitrites
C. meats
D. colors
49. What are nitrates used for?
A. They preserve flavor in packaged foods
B. They cause the animals to become fatter
C. They are the objects of research
D. They preserve the colour of meat
50. All of the following statements are TRUE EXCEPT __________.
A. Researchers have known about the potential hazards of food additives for more than forty-five years.
B. Drugs are always given to animals for medical reasons
C. Food may cause forty percent of the cancer in the world.
D. Some of the additives in our food are added to the food itself and some are given to the living animals.