Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bill Gates, the founder of Microsoft, is one of the richest men in the world. In 2005, he(1) ____ earned _____ [Math Processing Error]175 million. In 2000, his and his wife (2)____ started______ a charity called The Bill and Melinda Gates Foundation. So far they (3)_spent___ about28 billion of the fortune to the foundation. SInce 2000, the Foundation (4)____gave______ billions of dollars health and education. For example, in July 2000, it (5)________gave______ 40 million to scientists working on new ways to fight malaria. In May 2005, (6)_____provided____ more than [Math Processing Error]11 million for schools and collages Chicago. And since 2000, public libraries across the USA (7)___received____ 250 million to pay for computer and internet access.
Use the correct tense of the verbs given in the box to complete the text. '
1. earn 2. start 3. give 4.spend 5. give
6. provide 7. receive
Bill Gates, the founder of Microsoft, is one of the richest men in the world. In 2005, he(1) __earned__ [Math Processing Error]175 million. In 2000, his and his wife (2)_started__ a charity called The Bill and Melinda Gates Foundation. So far they (3)_have received _ about 28 billion of the fortune to the foundation. SInce 2000, the Foundation (4)___provided__ billions of dollars health and education. For example, in July 2000, it (5)__gave___ 40 million to scientists working on new ways to fight malaria. In May 2005, (6)__gave___ more tha [Math Processing Error]11 million for schools and collages Chicago. And since 2000, public libraries across the USA (7)_spent___ 250 million to pay for computer and internet access.
1. lecturer's teaching skills (kỹ năng giảng dạy)
2. active participation (sự chủ động tham gia)
3. internet connection (kết nối mạng)
4. lecture content (nội dung bài học)
5. devices (thiết bị)
6. timetable (thời gian biểu)
1. a | 2. b | 3. a | 4. c |
1. create (v): tạo ra
a. make something happen
(làm cho một cái gì đó xảy ra)
b. increase something
(tăng cái gì đó)
c. refuse something
(từ chối điều gì đó)
2. essential (adj): cần thiết
a. usual
(thường)
b. necessary
(cần thiết)
c. successful
(thành công)
3. respect (v): tôn trọng
a. have a good opinion of somebody
(có quan điểm tốt về ai đó)
b. look down on somebody
(khinh thường ai đó)
c. get on well with somebody
(có mối quan hệ tốt với người nào đó)
4. practical (adj): thực tiễn
a. connected with organisations
(kết nối với các tổ chức)
b. connected with ideas
(kết nối với các ý tưởng)
c. connected with real situations
(kết nối với các tình huống thực tế)
Bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development, The World Bank has paid special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project worth 3.00 million US dollars for the education of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named Global Partnership for Education - Vietnam Escuela Nueva Project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas.
In 2013, the Higher Education Development Policy Programme was approved, a project to improve education in postsecondary institutions, which received 50 million dollars. Two years later, The World Bank continued its support through another project called Renovation of General Education Project, which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million dollars. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Tạm dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.