Câu 3 : Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`#3107.101107`

`3,`

a.

Khối lượng phân tử của \(\text{CaCO}_3\) là:

\(\text{M}_{\text{Ca}}+\text{M}_{\text{C}}+\text{M}_{\text{O}_3}=40+12+16\cdot3=100\left(\text{g/mol}\right)\)

b.

Khối lượng của `0,3` mol \(\text{CaCO}_3\) là:

\(\text{m}_{\text{CaCO}_3}=\text{n}_{\text{CaCO}_3}\cdot\text{M}_{\text{CaCO}_3}=0,3\cdot100=30\left(g\right)\)

Vậy: 

a) `100` g/mol

b) `30` g.

16 tháng 8 2024

$\rm a) M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(amu)$ 

$\rm b) m_{CaCO_3}=0,3.100=30(g)$ 

24 tháng 11 2016

a) Phương trình hóa học :

2KCl3 => 2KCl + 3O2

b) Số phân tử KCl3 : số phân tử KCl : số phân tử O2

= 2 : 2 :3

c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

mKCl3 = mKCl + mO2

 

24 tháng 11 2016

phan d nua ban

 

giúp vs ạ xong trc 9h tối nayBÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ HÓA TRỊ (Tiếp)Bài 1: a, Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố sau và tính phân tử khối của chúng:P (V) và O; Al và H;       Pb (II) và Cl;         H và Br;       C (IV) và O b, Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử. Tính phân tử khối của chúng.K và (NO3);...
Đọc tiếp

giúp vs ạ xong trc 9h tối nay

BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ HÓA TRỊ (Tiếp)

Bài 1: a, Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố sau và tính phân tử khối của chúng:

P (V) và O; Al và H;       Pb (II) và Cl;         H và Br;       C (IV) và O

b, Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử. Tính phân tử khối của chúng.

K và (NO3);                     Na và (PO4);          Cu (II) và SO4;      Ba và (CO3)

Bài 2: Chất saccarozơ (đường kính) là hợp chất có công thức hóa học là C12H22O11.

a, Tính phân tử khối.

b, Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong saccarozơ.

Bài 3: Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.

Bài 4: A là oxit của 1 kim loại M chưa rõ hóa trị. Biết tỉ lệ khối lượng của M và O bằng 7/3. Xác định kim loại M và công thức hóa học của oxit A.

Bài 5: Một hợp chất oxit X có dạng R2Oa. Biết phân tử khối của X là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong X bằng 47,06%. Hãy xác định tên của R và công thức của oxit X.

Bài 6: Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi còn oxit của kim loại ở mức hóa trị cao chứa 50,48% oxi. Tính nguyên tử khối của kim loại đó và cho biết đó là kim loại nào? Xác định công thức hóa học của 2 oxit.

Bài 7: Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx ; MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x và M2Oy có thành phần về khối lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ là 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ là 1 : 1,352. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối và các oxit của kim loại M.

Bài 8: Khi phân tích 2 oxit và 2 hiđroxit của cùng 1 nguyên tố hóa học được số liệu sau: tỉ lệ phần % về khối lượng của oxi trong 2 oxit đó bằng 20/27; tỉ lệ % về khối lượng của nhóm hiđroxit trong 2 hiđroxit đó bằng 107/135. Hãy xác định nguyên tố đó và cho biết công thức hóa học của 2 oxit và 2 hiđroxit.

 

Hướng dẫn:

- Oxit là hợp chất gồm có 2 nguyên tố trong đó 1 nguyên tố là oxi.

Công thức của oxit dạng: MxOy

Với M là KHHH của 1 nguyên tố; x,y là chỉ số

Ví dụ: Fe2O3; P2O5,…

- Hiđroxit là hợp chấp mà trong phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

Ví dụ:  Cu(OH)2; NaOH, Fe(OH)3,…

 

 

 

1
26 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

26 tháng 1 2022

Bài 1:

\(n_{C_4H_{10}}=\frac{m}{M}=\frac{11,6}{58}=0,2mol\)

PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2\uparrow+10H_2O\)

               0,2                    1,3            0,8        1       mol

\(\rightarrow n_{O_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{13.0,2}{2}=1,3mol\)

\(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=1,3.22,4=29,12l\)

\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{8.0,2}{2}=0,8mol\)

\(m_{CO_2}=n.M=0,8.44=35,2g\)

\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_4H_{10}}=\frac{10.0,2}{2}=1mol\)

\(m_{H_2O}=n.M=1.18=18g\)

25 tháng 1 2022

a. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+1.22+16.11=342đvC\)

b. \(\%m_C=\frac{12.12}{342}.100\%\approx42,11\%\)

\(\%m_H=\frac{1.22}{342}.100\%\approx6,43\%\)

\(\%m_O=\frac{16.11}{342}.100\%\approx51,46\%\)

29 tháng 1 2022

a) \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12\cdot12+1\cdot22+16\cdot11=342đvC\)

b)\(\%m_C=\frac{12\cdot12}{342}\cdot100=\approx42,11\%\)

\(\%m_H=\frac{1\cdot22}{342}\cdot100=\approx6,43\%\)

\(\%m_O=\frac{1,22}{342}\cdot100=\approx51,46\%\)

8 tháng 8 2016

1)

Nguyên tử khối của hợp chất CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvc)

Khối lượng của Ca chiếm số % trong hợp chất là\(\frac{40}{100}\). 100% = 40%

\(\Rightarrow\) Khối lượng của Ca trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.40\%}{100\%}\) = 8 (g)

Khối lượng của C chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{12}{100}\). 100% = 12%

\(\Rightarrow\) Khối lượng của C trong 20g CaCOlà: \(\frac{20.12\%}{100\%}\) = 2,4 (g)

\(\Rightarrow\) Khối lượng của O trong 20g CaCO3 là: 20 - 8 - 2,4 = 9,6 (g)

8 tháng 8 2016

Bài 1: Số mol của CaCO3 là: 20 : 100 = 0,2 mol

Số mol của Ca = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol

Khối lượng của Ca là: 0,2 . 40 = 8 gam

Số mol của C  = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol

Khối lượng của C là: 0,2 . 12 = 2,4 gam

Số mol của O = 3 lần số mol của CaCO3 = 0,6 mol

Khối lượng của O là: 0,6 . 16 = 9,6 gam

 

10 tháng 4 2017

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường:

= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g


10 tháng 4 2017

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường:

= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

7 tháng 6 2017

- Giả sử : %mR = a%

\(\Rightarrow\) %mO =\(\dfrac{3}{7}\) a%

- Gọi hoá trị của R là n

\(\Rightarrow\) Đặt CTTQ của B là: R2On

Ta có :

\(2:n=\dfrac{a\text{%}}{R}:\dfrac{\dfrac{3}{7}\%a}{16}\Rightarrow R=\dfrac{112n}{6}\)

- Vì n là hóa trị của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau :

n

I

II

III

IV

R

18,6

37,3

56

76,4

loại

loại

Fe

loại

=> R là Fe

- Vậy công thức hóa học của B là Fe2O3 .

7 tháng 6 2017

Bài 1 :
Gọi công thức hợp chất : R2On ; 1 ≤ n ≤ 3

Theo gt: %R + %O = 100%
\(\%R+\dfrac{3}{7}\%R=\dfrac{10}{7}\%R\)

Mà %R + %O = 100

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%R=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)

\(\dfrac{M_R}{70}=\dfrac{M_O}{30}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{2M_R}{70}=\dfrac{16n}{30}\)

\(\Leftrightarrow60M_R=1120n\)

\(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{56n}{3}\)

n 1 2 3
MR \(\dfrac{56}{3}\) \(\dfrac{112}{3}\) 56

Vậy công thức hợp chất là Fe2O3

18 tháng 10 2021

a . Công thức hóa học của Alumium oxide : Al2O3

     Phân tử khối của Alumium oxide : 102 PTK

b . Công thức hóa học của Calcium carbonate : CaCO3

     Phân tử khối của Calcium carbonate : 100 PTK

                        Chúc bạn học tốt !

6 tháng 6 2021

Do nguyên tử khối bằng 98 nên ta có phương trình 

\(2+32x+16.4=98\)

\(\Leftrightarrow32x+66=98\Leftrightarrow32x=32\Leftrightarrow x=1\)

Vậy CTHH của axit đó là H2SO4

6 tháng 6 2021

Vì PTK của \(H_2S_xO_4\)là 98 đvC nên ta có:

\(1.2+32.x+16.4=98\)

\(\Rightarrow\)\(2+32x+64=98\)

\(\Rightarrow\)\(32x=32\)

\(\Rightarrow\)\(x=1\)

CTHH của axit là \(H_2SO_4\)