Câu 437: (Mức 3)

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 437: (Mức 3)

Một loại quặng chứa 82% Fe2O3Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

A. 57,4%                                                                               B. 57,0 %

C. 54,7%                                                                               D. 56,4 %

Câu 438(Mức 3)

Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg                                                                               B. 885 kg

C. 588 kg                                                                               D. 724 kg

Câu 439(Mức 3)

Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3A là kim loại:

A. Al                                                                                       B. Cr

C. Au                                                                                      D. Fe

Câu 440(Mức 3)

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag                                   B. 1,880g Fe và 4,32g Ag

C. 15,68g Fe và 4,32g Ag                                   D. 18,88g Fe và 3,42g Ag

Giúp mik đg cần gấp mik cảm ơn trc

1
5 tháng 10 2021

Câu 437: (Mức 3)

Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

A. 57,4%                                                                               B. 57,0 %

C. 54,7%                                                                               D. 56,4 %

 Đáp án: A

Câu 438(Mức 3)

Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg                                                                               B. 885 kg

C. 588 kg                                                                               D. 724 kg

Đáp án:  C

Câu 439(Mức 3)

Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:

A. Al                                                                                       B. Cr

C. Au                                                                                      D. Fe

 Đáp án: D

Câu 440(Mức 3)

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag                                   B. 1,880g Fe và 4,32g Ag

C. 15,68g Fe và 4,32g Ag                                   D. 18,88g Fe và 3,42g Ag

 Đáp án:  A

HT nha

11 tháng 4 2017

c) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K ;

22 tháng 11 2017

Chỉ có dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần

11 tháng 4 2017

a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần:

CuCl2 (dd) + Zn(r) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)

b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch

Cu +2 Ag NO3 ------ > Cu( NO3)2 + 2Ag \(\downarrow\)

c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.

d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

2Al(r) + 3CuCl2(dd) -> 2AlCl3 + Cu(r)

Xanh đỏ

22 tháng 11 2017

Hiện tượng xảy ra:

a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu ↓

b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.

d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓

Câu 31. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.A. Na2CO3 và HClB. AgNO3 và BaCl2C. K2SO4 và BaCl2 Câu 36. NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?A. Cho kim loại Na tác dụng với H2O                      B. Cho oxit kim loại Na2O tác dụng với H2OC. Cho Na2O tác dụng với dung dịch HCl               D. Cho Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2Câu 37. Thí nghiệm nào dưới đây...
Đọc tiếp

Câu 31. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.

A. Na2CO3 và HCl

B. AgNO3 và BaCl2

C. K2SO4 và BaCl2

 

Câu 36. NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?

A. Cho kim loại Na tác dụng với H2O                      B. Cho oxit kim loại Na2O tác dụng với H2O

C. Cho Na2O tác dụng với dung dịch HCl               D. Cho Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2

Câu 37. Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối

A. Cho bột CuO tác dụng với dung dịch HCl                        

B.ChoFetácdụngvớidung dịch HCl

C. Cho muối NaCl tác dụng với AgNO3.

DCho Ag tác dụngvớiH2SO4 loãng

 

Câu 49.  Cho 40 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 6,72 lít SO2 (đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là

A. 46,5% và 53,5%             

  B. 53,5% và 46,5%       

  C. 23,25% và 76,75%       

  D. 76,75% và 23,25%

Câu 50. Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là

A. 24,75 gam                      

B. 48,15 gam            

C. 64,2 gam                   

D. 67,8 gam

D. BaCO3 và HCl

1
12 tháng 11 2021

31 / Cả A và D đều ko kết tủa
36/ C vì Na2O + HCl -> NaCl + H2O
37/ D vì Ag yếu hơn H2 nên ko đẩy đc

49/  mình ko biết làm :((
50/  2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O 
       => Fe2O3 là chất rắn 
số mol của Fe2O3 là :  n = m / M = 24 / ( 56*2 + 16*3 ) = 24 / 160 = 0,15 mol 

Theo pthh =>> số mol của Fe(OH)3 là : 0,15 * 2 = 0,3 mol 
khối lượng của Fe(OH)3 là : m = n*M = 0,3 * ( 56+ 17*3) = 0,3 * 107 = 32,1 gam
=>> x = 32,1 gam 
           hình như là sai đáp án cho sai rồi bạn
 

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơA. CO2, CaO, K2OB. CaO, K2O, Na2OC. SO2, BaO, MgOD. FeO, CO, CuOCâu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?A. CaO, CuO, SO3, Na2OB. CaO, N2O5, K2O, CuOC. Na2O, BaO, N2O, FeOD. SO3, CO2, BaO, CaOCâu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?A. HCl, KClB. HCl và Ca(OH)2C. H2SO4 và BaOD. NaOH và H2SO4 Câu 16. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất...
Đọc tiếp

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ

A. CO2, CaO, K2O

B. CaO, K2O, Na2O

C. SO2, BaO, MgO

D. FeO, CO, CuO

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CaO, CuO, SO3, Na2O

B. CaO, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O, FeO

D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. HCl, KCl

B. HCl và Ca(OH)2

C. H2SO4 và BaO

D. NaOH và H2SO4

 

Câu 16. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Mg, KOH, CuO, CaCO3

B. NaOH, Zn, MgO, Ag

C. Cu, KOH, CaCl2, CaO

Câu 20. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. BaO, CuO, Cu, Fe2O3                                                           B Fe, NaOH, BaCl2, BaO

C. Cu, NaOH, Cu(OH)2, Na2O                                                

D. P2O5, NaOH, Cu(OH)2, Ag

Câu 21. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội

A. Cu

B. Al

C. Mg

D. Zn

Câu 22. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?

A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit                       

B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước

C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit               D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước

Câu 24. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:

A. NaOH, KOH, Cu(OH)2

B. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2

C. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2

D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2

D. Mg, KOH, CO2, CaCO3

 

1
12 tháng 12 2021

2.B

5.D

15.A

16.A

20.B

21.B

22.B

24.D

11 tháng 4 2017

a) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

b) Mg + 2НСl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2

Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu

MgSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + BaSO4

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O


22 tháng 11 2017

Các phương trình hóa học:

a) Có thể có nhiều cách khác nhau, ví dụ: Cu + dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Sơ đồ chuyển hóa:

Cu → CuO → CuSO4

b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgS tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ .

11 tháng 4 2017

Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.

a) Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:

Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Н2

Phản ứng: 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 (mol)

b) Chất rắn còn lại là Cu. mCu = 10,5 - 0,1 x 65 = 4 gam.



22 tháng 11 2017

nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

nZn = 0,1 mol.

b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g

Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.

Câu 61- Nước là hợp chất gồm nguyên tố Hiđro và nguyên tố Oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là:               A/ 1 phần khí hiđro, 2phần khí oxi                   B/ 2 phần khí hiđro, 1 phần khí oxi               C/ 1phần khí hiđro, 8phần khí oxi                    D/ 8phần khí hiđro, 1 phần khí oxiCâu 62- Dãy chất nào chỉ gồm các...
Đọc tiếp

Câu 61- Nước là hợp chất gồm nguyên tố Hiđro và nguyên tố Oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là:

               A/ 1 phần khí hiđro, 2phần khí oxi                   B/ 2 phần khí hiđro, 1 phần khí oxi

               C/ 1phần khí hiđro, 8phần khí oxi                    D/ 8phần khí hiđro, 1 phần khí oxi

Câu 62- Dãy chất nào chỉ gồm các Bazơ?

               A/ H2SO4, HNO2, NaOH                                   B/ Ba(OH)2, Al(OH)3, LiOH

               C/ H2SO4, H2S, HCl                                           D/ HCl, NaOH, CuO

C©u 63: Một oxit của kim loại R (hoá trị II ). Trong đó kim loại R chiếm 71,43% theokhối lượng. Công thức của oxit là:      A. FeO              B. MgO               C. CaO            D. ZnO

C©u 64: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) tác dụng được với các chất trong dãy hợp chất nào sau đây:

A. H2O, NaOH, CaO                                               B. H2O, H2SO4, CO2        

C. HCl, H2SO4, K2O                                              D. H2O, H2SO4, Ba(OH)2

C©u 65: Cho 3 hợp chất oxit : CuO, Al2O3, K2O. Để phân biệt 3 chất trên ta dùng chất nào sau đây làm thuốc  thử ?A. Nước cất B. Dùng axit HCl        C. Dùng dung dịch NaOH      D. Dung dịch KOH

C©u 66: Để hòa tan hoàn toàn 1,3g kẽm thì cần 14,7g dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:

A. 0,03g                       B. 0,04g                              C. 0,05g                              D. 0,06g

C©u 67: Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?

A. K2SO3 và H2SO4                                               B. Na2SO4  và CuCl2        

C. Na2SO3 và NaOH                                               D. Na2SO3 và NaCl

C©u 68: Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất:

A. Dung dịch H2SO4 loãng      B. Dung dịch CuSO4       C. Dung dịch Ca(OH)2           D. Nước

C©u 69: Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%. Kim loại R là:

A. Mg                           B. Fe                                   C. Ca                                   D. Zn

C©u 70: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 61,9% và 38,1%      B. 50% và 50%                   C. 40% và 60%                   D. 30% và70%

1
6 tháng 12 2021

Câu 61 B 

Câu 62 B 

Câu 63 C 

Câu 64 A 

Câu 65 D

Câu 66 B

Câu 67 A

Câu 68 C

Câu 69 C

Câu 70 A

Bài 1: Thí nghiệm 1: Cho 0,3 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Thí nghiệm 2: Cho 0,3 mol Fe vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ lệ mol khí thoát ra ở hai thí nghiệm là:  A. 1:3                     B. 2:3                                C. 1:1                      D. 1: 1,2Bài 2: Một loại quặng sắt có chứa 80% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe...
Đọc tiếp

Bài 1: 

Thí nghiệm 1: Cho 0,3 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. 

Thí nghiệm 2: Cho 0,3 mol Fe vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 

Tỉ lệ mol khí thoát ra ở hai thí nghiệm là:  

A. 1:3                     

B. 2:3                                

C. 1:1                      

D. 1: 1,2

Bài 2: Một loại quặng sắt có chứa 80% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

A. 57,4%                                               

B. 57,0 %

C. 56,0%                                                

D. 56,4 %

Bài 3: Clo hoá 11,2g Fe ở nhiệt độ cao thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 48,75                            

B. 40,5

C. 24,375                                                         

D. 32,5

Bài 4: Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:

A. Mg                                                    

B. Zn

C. Pb                                                     

D. Fe

Bài 5: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg                                               

B. 885 kg

C. 588 kg                                               

D. 724 kg

Bài 6: Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là

A. Fe                      

B. Zn            

C. Cu            

D. Al 

Bài 7: Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag                      

B. 19,44g Fe và 3,24g Ag

C. 15,68g Fe và 4,32g Ag            

D. 19,44g Fe và 3,42g Ag

Bài 8: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là: 

A.  1,8 g                  

B.  2,7 g                  

C.  4,05 g                

D. 5,4 g

Bài 9: Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SOloãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là:

A. 70%                              

B. 30%         

C. 90%                              

D. 10%  

Bài 10: Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:

A. 53,4g                  

B. 79,6g                  

C. 25,8g                  

D. 80,1g

Bài 11: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :

A. Hematit              

B. Manhetit             

C. Boxit                  

D. Pirit. 

Bài 12: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Giá trị của m là:

A. 0,27 g        

B. 2,7g        

C. 0,54 g        

D. 1,12 g.

Bài 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi hết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí đktc. Nếu cho m gam X trên vào một lượng dư HNO3 đặc nguội, sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

A. 12,3

B. 13,4

C. 11,56

D. 9,6

Bài 14: Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:

 A. 50% và 50%      

B. 40% và 60%       

C. 60% và 40%       

D. 39% và 61%

Câu 15. Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là:

A. 32%                   

B. 54%                    

C. 19,6%                 

D. 18,5%

2
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

12 tháng 4 2024

Yêu cầu bạn@gfffffffh không trả lời lung tung lên diễn đàn!

5 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

2 tháng 6 2017

1. Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa :
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.

2. - Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.

- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHClnHCl = 30.14,6100.36,530.14,6100.36,5 = 0,12 mol

- Số mol oxit : nROnRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.

2 tháng 6 2017

bài 1:

Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa

- CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2

- Ca(OH)2 + Na2CO3 (sô đa) \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaOH.