Bài 1: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2017

1. Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa :
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.

2. - Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.

- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHClnHCl = 30.14,6100.36,530.14,6100.36,5 = 0,12 mol

- Số mol oxit : nROnRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.

2 tháng 6 2017

bài 1:

Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa

- CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2

- Ca(OH)2 + Na2CO3 (sô đa) \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaOH.

7 tháng 6 2017

lại war

Như Khương Nguyễn học lớp mấy v nhỉ??

7 tháng 6 2017

Chữa lại đề :

Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30g dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.

---------------------------------------------B

ài làm ---------------------------------------

Gọi tên kim loại có hóa trị II là M

Gọi CTHH TQ của oxit kim loại có hóa trị (II) là MO

Theo đề bài ta có :

nHCl=\(\dfrac{30.14,6}{100.36,5}=0,12\left(mol\right)\)

Ta có pthh :

MO + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2O

0,06mol...0,12mol

=> MMO = \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Ta có :

MMO = MM + MO

=> MM = MMO - MO = 80-16=64(g/mol)

Vậy kim loại M cần tìm hóa trị II là Cu

CTHH của oxit là CuO

5 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

\(Đăt:A\left(II\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Em coi đề lại nha

6 tháng 10 2016

Đặt kim loại là M, oxit là MO 

Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng: 

MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O 

C% = mct / mdd . 100% 

10% = 1 . 98 / mdd . 100% 

-> mDd H2SO4 = 980 g 

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 

Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980 

= M + 996 

C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100% 

15.17% = (M + 96) / (M + 996) * 100% 

M = 64.95 g 

M là Zn 

Công thức oxit ZnO

23 tháng 2 2018

lần tới kiếm hình LB gắn vào cho đẹp

nHCl=0,03.8=0,24(mol)

Đặt oxit hóa trị II là AO 

PTHH: AO +2 HCl -> ACl2 + H2O

0,12____0,24___0,12(mol)

=>M(AO)=4,8/0,12= 40(g/mol)

Mặt khác: M(AO)=M(A)+16(g/mol)

=>M(A)+16=40

<=>M(A)= 24(g/mol)

=>A là magie (Mg=24)=> CTHH oxit MgO

6 tháng 11 2016

a) Đặt công thức oxít M2On

Ptpư: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O

mol 1 n 1

mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam

mdd muối = 2M + 996n (gam)

→ C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243

→ M = 9n → M = 27 (Al)

→ Công thức oxít: Al2O3

b) ptpứ: Al2O3 ---> 2Al + 3/2O2­

Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O

Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2­

5 tháng 11 2016

a) Đặt công thức oxít M2On

Ptpư: M2On + nH2SO4 --->M2(SO4)n + nH2O

mol 1 n 1

mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam

mdd muối = 2M + 996n (gam)

→ C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243

→ M = 9n → M = 27 (Al)

→ Công thức oxít: Al2O3

b) ptpứ: Al2O3 ------> 2Al + 3/2O2­

Al2O3 + 2NaOH --->2NaAlO2 + H2O

Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O --->2Al(OH)3+ 3Na2SO4 + 3CO2­

11 tháng 4 2017

a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần:

CuCl2 (dd) + Zn(r) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)

b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch

Cu +2 Ag NO3 ------ > Cu( NO3)2 + 2Ag \(\downarrow\)

c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.

d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

2Al(r) + 3CuCl2(dd) -> 2AlCl3 + Cu(r)

Xanh đỏ

22 tháng 11 2017

Hiện tượng xảy ra:

a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu ↓

b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.

d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓

11 tháng 4 2017

a) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

b) Mg + 2НСl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2

Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu

MgSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + BaSO4

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O


22 tháng 11 2017

Các phương trình hóa học:

a) Có thể có nhiều cách khác nhau, ví dụ: Cu + dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Sơ đồ chuyển hóa:

Cu → CuO → CuSO4

b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgS tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ .