Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa)

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2023

loading...  loading...  loading...  

23 tháng 10 2023

a) \(sin^4x+cos^4x=\left(sin^2x\right)^2+\left(cos^2x\right)^2\)

\(=\left(sin^2x\right)^2+2sin^2xcos^2x+\left(cos^2x\right)^2-2sin^2xcos^2x\)

\(=\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2xcos^2x\)

\(=1-2sin^2xcos^2x\)

b) \(\dfrac{1+cotx}{1-cotx}=\dfrac{tanx.cotx+cotx}{tanx.cotx-cotx}\)

\(=\dfrac{cotx.\left(tanx+1\right)}{cotx.\left(tanx-1\right)}\)

\(=\dfrac{tanx+1}{tanx-1}\)

c) \(\dfrac{cosx+sinx}{cos^3x}=\dfrac{1}{cos^2x}+\dfrac{tanx}{cos^2x}\)

\(=1+tan^2x+tanx.\dfrac{1}{cos^2x}\)

\(=1+tan^2x+tanx.\left(1+tan^2x\right)\)

\(=1+tan^2x+tanx+tan^3x\)

\(=tan^3x+tan^2x+tanx+1\)

12 tháng 4 2016

ta có   d1: 8x + 10y – 12 = 0

d2: 4x + 5y – 6 = 0

D    = 8 . 5 – 4 . 10 = 0

Dx  = 10. (-6) – (-12) . 5 = 0

Dy  = (-12) . 4 – (-6) . 8 = 0

Vậy dtrùng  d

12 tháng 4 2016

 ta có: d1  :12x – 6y + 10 = 0  ;

d2= 2x – y – 7 = 0

D = 12 . (-1) -(-6).2 = -12 + 12 = 0

Dx = (-6) . (-7) – (-1). 10 = 42 + 10 = 52 ≠ 0

Vậy d// d

12 tháng 4 2016

ta có   d1: 8x + 10y – 12 = 0

d2: 4x + 5y – 6 = 0

D    = 8 . 5 – 4 . 10 = 0

Dx  = 10. (-6) – (-12) . 5 = 0

Dy  = (-12) . 4 – (-6) . 8 = 0

Vậy dtrùng  d

1 tháng 11 2016

kho qua aleuleuok

3 tháng 11 2016

qua kho

 

           1.Khẳng định nào sau đây là đúng?A. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua gốc tọa độ O là (1; –2)B. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua trục tung là (2; 1)C. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua trục hoành là (–2; –1)D. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua đường phân giác của góc xOy là (1; –2)                                                                                2.Cho...
Đọc tiếp

           1.Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua gốc tọa độ O là (1; –2)
  • B. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua trục tung là (2; 1)
  • C. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua trục hoành là (–2; –1)
  • D. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua đường phân giác của góc xOy là (1; –2)                                                                                2.Cho các điểm M(m; -2), N(1; 4), P(2; 3). Giá trị của m để M, N, P thẳng hành là:
  • A. m = – 7
  • B. m = – 5
  • C. m= D. m = 5                                                                                                                                                                                    3.Cho vectơ \underset{a}{\rightarrow}\underset{b}{\rightarrow} và các số thực m, n, k. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • A. Từ đẳng thức m\underset{a}{\rightarrow} = n\underset{a}{\rightarrow} suy ra m = n
  • B. Từ đẳng thức k\underset{a}{\rightarrow} = k\underset{b}{\rightarrow} luôn suy ra \underset{a}{\rightarrow} = \underset{b}{\rightarrow}
  • C. Từ đẳng thức k\underset{a}{\rightarrow} = k\underset{b}{\rightarrow} luôn suy ra k = 0
  • D. Từ đẳng thức m\underset{a}{\rightarrow} = n\underset{a}{\rightarrow} và \underset{a}{\rightarrow}0→ suy ra m = n
0
22 tháng 9 2015

trả lời giúp mình với 

22 tháng 9 2015

a,\(\int\limits^{\frac{\Pi}{6}}_0\frac{sin\left(2x+x\right)}{cos^2x}dx=\int\limits^{\frac{\Pi}{6}}_0\frac{sin2x.cosx+cos2x.sinx}{cos^2x}dx=\int\limits^{\frac{\Pi}{6}}_0\frac{2cos^2x.sinx+\left(2cos^2x-1\right)sinx}{cos^2x}dx=\int\limits^{\frac{\Pi}{6}}_0\frac{4cos^2x.sinx}{cos^2x}dx+\int\limits^{\frac{\Pi}{6}}_0\frac{d\left(cosx\right)}{cos^2x}=\int\limits^{\frac{\Pi}{6}}_0sinxdx-\frac{1}{cosx}\)

thay cận vào nhé

13 tháng 4 2016

Ta có   sin2x  + cos2x  = 1  =>  sin2x = 1 – cos2x

Do đó P = 3sin2x  + cos2x = 3(1 – cos2x) +  cos2x

=> P = 3 – 2cos2x

Với cosx =   => cos2x  =   => P= 3 –  = 

Bài 1. (2 điểm)a) Thực hiện phép tínhb) Tìm các giá trị của m để hàm số y = (√m - 2)x + 3 đồng biến.Bài 2. (2 điểm)a) Giải phương trình: x4 - 24x2 - 25 = 0.b) Giải hệ phương trình:{2x - y = 29x + 8y = 34Bài 3. (2 điểm)Cho phương trình ẩn x: x2 - 5x + m - 2 = 0 (1)a) Giải phương trình (1) khi m = −4 .b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x1; x2 thoả mãn hệ thứcBài 4. (4 điểm)Cho...
Đọc tiếp

Bài 1. (2 điểm)

a) Thực hiện phép tính

b) Tìm các giá trị của m để hàm số y = (√m - 2)x + 3 đồng biến.

Bài 2. (2 điểm)

a) Giải phương trình: x4 - 24x2 - 25 = 0.

b) Giải hệ phương trình:{2x - y = 2
9x + 8y = 34

Bài 3. (2 điểm)

Cho phương trình ẩn x: x2 - 5x + m - 2 = 0 (1)

a) Giải phương trình (1) khi m = −4 .

b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x1; x2 thoả mãn hệ thức

Bài 4. (4 điểm)

Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính BC. Lấy điểm A trên tia đối của tia CB. Kẻ tiếp tuyến AF của nửa đường tròn (O) (với F là tiếp điểm), tia AF cắt tiếp tuyến Bx của nửa đường tròn tại D. Biết AF = 4R/3.

a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp. Định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF.

b) Tính Cos góc DAB.

c) Kẻ OM ⊥ BC (M ∈ AD). Chứng minh BD/DM - DM/AM = 1.

d) Tính diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O) theo R.

Bài 1: (2điểm)

a) Thực hiện phép tính:

b) Hàm số y = (√m - 2)x + 3 đồng biến

<=> m > 4

2
13 tháng 3 2017

Bài 2

a) \(x^4-24x^2-25=0\) ( 1 )

Đặt \(t=x^2\) ( điều kiện \(t\ge0\) )

\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow t^2-24t-25=0\)

\(\Delta=b^2-4ac\)

\(\Delta=676\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{24+\sqrt{676}}{2}=25\left(nhận\right)\\t_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{24-\sqrt{676}}{2}=-1\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow x^2=25\)

\(\Rightarrow x=\pm5\)

b)

\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=2\\9x+8y=34\end{matrix}\right.\)

Xét \(2x-y=2\)

\(\Rightarrow x=\dfrac{2+y}{2}\)

Ta có \(9x+8y=34\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{9\left(2+y\right)}{2}+8y=34\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{18+9y}{2}+8y=34\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{18+25y}{2}=34\)

\(\Leftrightarrow18+25y=68\)

\(\Rightarrow y=2\)

\(\Rightarrow x=\dfrac{y+2}{2}=2\)

Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2\end{matrix}\right.\)

13 tháng 3 2017

Bài 3

a) \(x^2-5x+m-2=0\)

Thay \(m=-4\) vào phương trình

\(\Rightarrow x^2-5x-6=0\)

\(\Delta=b^2-4ac\)

\(\Delta=49\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5+\sqrt{49}}{2}=6\\x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5-\sqrt{49}}{2}=-1\end{matrix}\right.\)

b )

\(x^2-5x+m-2=0\)

\(\Delta=b^2-4ac\)

\(\Delta=33-4m\)

Theo định lý Viet

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}\\S=x_1x_2=\dfrac{c}{a}\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=x_1+x_2=5\\S=x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)

Để phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\Delta>0\\P>0\\S>0\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}33-4m>0\\m-2>0\\5>0\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< \dfrac{33}{4}\\m>2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow2< m< \dfrac{33}{4}\)

Ta có \(2\left(\dfrac{1}{\sqrt{x_1}}+\dfrac{1}{\sqrt{x_2}}\right)=3\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{\sqrt{x_1}}+\dfrac{1}{\sqrt{x_2}}=\dfrac{3}{2}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}}{\sqrt{x_1x_2}}=\dfrac{3}{2}\)

\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}}{\sqrt{x_1x_2}}\right)^2=\dfrac{9}{4}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}\right)^2}{x_1x_2}=\dfrac{9}{4}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x_1+x_2+2\sqrt{x_1x_2}}{x_1x_2}=\dfrac{9}{4}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{5+\sqrt{m-2}}{m-2}=\dfrac{9}{4}\)

\(\Leftrightarrow20+4\sqrt{m-2}=9m-18\)

\(\Leftrightarrow4\sqrt{m-2}=9m-38\)

\(\Leftrightarrow64m-128=\left(9m-38\right)^2\)

\(\Leftrightarrow64m-128=81m^2-684m+1444\)

\(\Leftrightarrow81m^2-748m+1572=0\)

\(\Delta=b^2-4ac\)

\(\Delta=50176\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{748+\sqrt{50176}}{162}=6\\m_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{748-\sqrt{50176}}{162}=\dfrac{262}{81}\end{matrix}\right.\)

\(2< m< \dfrac{33}{4}\)

\(\Rightarrow m\in\left\{6;\dfrac{262}{81}\right\}\)

Câu 1: (2,5 điểm) Cho biểu thức a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P b) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 1/4. Câu 2: (1,5 điểm) Số tiền mua 1 quả dừa và 1 quả thanh long là 25 nghìn đồng. Số tiền mua 5 quả dừa và 4 quả thanh long là 120 nghìn đồng. Hỏi giá mỗi quả dừa và giá mỗi quả thanh long là bao nhiêu. Biết rằng mỗi quả dừa có giá như nhau và mỗi quả thanh long...
Đọc tiếp

Câu 1: (2,5 điểm)

Cho biểu thức

a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P

b) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 1/4.

Câu 2: (1,5 điểm)

Số tiền mua 1 quả dừa và 1 quả thanh long là 25 nghìn đồng. Số tiền mua 5 quả dừa và 4 quả thanh long là 120 nghìn đồng. Hỏi giá mỗi quả dừa và giá mỗi quả thanh long là bao nhiêu. Biết rằng mỗi quả dừa có giá như nhau và mỗi quả thanh long có giá như nhau.

Câu 3: (2 điểm)

Cho phương trình x + 2(m + 1)x + m2 - 3 = 0 (1) (m là tham số)

a) Giải phương trình (1) với m = 2

b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 sao cho x12 + x22 = 4.

Câu 4: (3 điểm)

Cho đường tròn (O) có dây BC cố định không đi qua tâm O. Điểm A chuyển động trên đường tròn (O) sao cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Kẻ các đường cao BE và CF của tam giác ABC. (E thuộc AC, F thuộc AB). Chứng minh rằng:

a) BCEF là tứ giác nội tiếp.

b) EF.AB=AE.BC

c) Độ dài đoạn thẳng EF không đổi khi A chuyển động

Câu 5: (1 điểm)

Cho các số thực dương x,y thỏa mãn x + y ≥ 3. Chứng minh rằng:

Đẳng thức xảy ra khi nào?

ai nhanh mk sẽ tik đúnghaha

3
31 tháng 5 2017

Câu 1.

a) ĐKXĐ: x ≥ 0, x ≠ 4.

Rút gọn:

b. x = 1/4 ∈ ĐKXĐ. Thay vào P, ta được:

Đáp án đề thi vào lớp 10 môn toán

Câu 2.

Gọi x, y (nghìn) lần lượt là giá của 1 quả dừa và 1 quả thanh long.

Điều kiện : 0 < x; y < 25.

Giải ra ta được : x = 20, y = 5 (thỏa mãn điều kiện bài toán).

Vậy: Giá 1 quả dừa 20 nghìn.

Giá 1 quả thanh long 5 nghìn.

5 tháng 6 2017

Dap an de thi vao lop 10 mon Toan tinh Nghe An nam 2015

Dap an de thi vao lop 10 mon Toan tinh Nghe An nam 2015

Dap an de thi vao lop 10 mon Toan tinh Nghe An nam 2015

20 tháng 1 2016

a) Tam thức f(x) = 4x2 - x + 1 có hệ số a = 4 > 0 biệt thức ∆ = 12 – 4.4 < 0. Do đó f(x) > 0 R. 

Bất phương trình 4x2 - x + 1 < 0 vô nghiệm.

b) f(x) = - 3x2 + x + 4 = 0  <=>  x= - 1, x2 = \(\frac{4}{3}\)

             - 3x2 + x + 4 ≥ 0  <=>  - 1 ≤ x ≤ \(\frac{4}{3}\).

c) <=>  \(\frac{1}{x^2-4}-\frac{3}{3x^2+x-4}<0\Rightarrow\frac{x+8}{\left(x^2-4\right)\left(3x^2+x-4\right)}<0\)

       Lập bảng xét dấu vế trái ta có :

    Tập nghiệm của bất phương trình S = (-∞; - 8)  (- 2; )  (1; 2).

d) Tập nghiệm S =[- 2; 3].