K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2017

Hình tháp của chuột đồng có dạng ổn định.

Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển.

Hình tháp của nai có dạng giảm sút.

13 tháng 3 2018

Sinh vật và Môi trường- Chương II. Hệ sinh thái

17 tháng 4 2017

6 tháng 12 2017

Tên câyĐặc điểmNhóm cây

Bạch đàn Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng Ưa sáng
Lá lốt Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu Ưa bóng
Xà cừ Thân cao, nhiều cành lá nhỏ màu xanh nhạt, mọc ở nơi quang đãng Ưa sáng
Cây lúa Thân thấp, lá thẳng đứng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, mọc ngoài cánh đồng nơi quang đãng Ưa sáng
Vạn niên thanh Thân quấn, lá to, màu xanh đậm, sống nơi ít ánh sáng Ưa bóng
Cây gừng Thân nhỏ, thẳng đứng, lá dài nhỏ xếp so le, màu lá xanh nhạt, sống nơi ít ánh sáng Ưa bóng
Cây nhãn Thân gỗ, lớn, lá màu xanh đậm, mọc nơi ánh sáng mạnh. Ưa sáng
Cây phong lan Mọc dưới tán cây, nơi có ánh sáng yếu, lá màu xanh nhạt. Ưa bóng
31 tháng 5 2017
Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa
Quần thể Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài sinh sống trong một không gian nhất định ở một thời điểm nhất định. Quần thể cá chép trong ao Quần thể lúa trong ruộng lúa
Quần xã Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh thái tương tự nhau. Quần xã động vật ở rừng ngập mặn Quần xã thực vật ở ao sen.
Cân bằng sinh học Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Ví dụ: số lượng cá thể của hai loài rắn và chuột luôn được điều chỉnh ở mức độ cân bằng nhờ chúng khống chế lẫn nhau vì chuột là thức ăn của rắn.
Hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của sinh vật ( sinh cảnh) Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới Hệ sinh thái đồng ruộng
Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn

Chuối thức ăn là một dãy gồm nhiêu loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

- Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

Ví dụ: Cỏ -> thỏ -> sói

bn copy hay sao mà ....

31 tháng 5 2017

Phan Ngọc Anh Thư mình thấy bạn mờ ám làm sao ý . Lúc thì bạn đăng câu hỏi lớp 8 rồi lớp 9 ... - > nghi ngờ lắm.

17 tháng 4 2017
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô


17 tháng 4 2017
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô

10 tháng 4 2017

Bảng 40.5. các dạng đột biến

Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) Mất, them, thay thé một cặp nucleotit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST . Mất, lặp, đaỏ đoạn. chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của bộ NST . Dị bội thể và đa bội thể
10 tháng 4 2017
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) Mất, them, thay thé một cặp nucleotit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST . Mất, lặp, đaỏ đoạn. chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của bộ NST . Dị bội thể và đa bội thể


17 tháng 4 2017

Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ Quần tụ cá thể Cách li cá thể Cộng sinh Hội sinh
Đối địch Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở Cạnh tranh trong mùa sinh sản Ăn thịt nhau Cạnh tranh Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật này ăn sinh vật khác.


17 tháng 4 2017
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ Quần tụ cá thể Cách li cá thể Cộng sinh Hội sinh
Đối địch Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở Cạnh tranh trong mùa sinh sản Ăn thịt nhau Cạnh tranh Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật này ăn sinh vật khác.

Hảo tâm giúp mình giải cái đề này đi, khó quá mình chẳng hiểu gì cả, cần gấp tối nay rồi, please Câu 1 (2,0 điểm) a) Ở chim bồ câu, các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa NST giới tính và nếu có thì đó là NST gì? b) Một tế bào sinh tinh có hai cặp NST tương đồng (kí hiệu là A, a và B, b) phân bào...
Đọc tiếp

Hảo tâm giúp mình giải cái đề này đi, khó quá mình chẳng hiểu gì cả, cần gấp tối nay rồi, please khocroikhocroikhocroikhocroi

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Ở chim bồ câu, các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa NST giới tính và nếu có thì đó là NST gì?

b) Một tế bào sinh tinh có hai cặp NST tương đồng (kí hiệu là A, a và B, b) phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp NST B, b phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra và kí hiệu như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm)

Cho tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit ở các đối tượng khác nhau theo bảng sau:

Nuclêôtit

Loài

A

G

T

X

U

I

21%

29%

21%

29%

0%

II

29%

21%

29%

21%

0%

III

21%

21%

29%

29%

0%

IV

21%

29%

0%

29%

21%

V

21%

29%

0%

21%

29%

Từ bảng số liệu, rút ra nhận xét gì về cấu trúc axit nuclêic của 5 đối tượng trên.

Câu 3 (1,5 điểm)

a) Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết NST có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

b) Một tế bào có 48 NST đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho biết:

- Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?

- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài có tế bào nói trên là bao nhiêu?

Câu 4 (1,0 điểm)

Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên NST giới tính X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; gen H và h đều không có trên NST giới tính Y.

a) Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến . Hãy cho biết:

- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?

- Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?

b) Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?

Câu 5 (2,0 điểm)

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.

a) Xác định bộ NST 2n của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.

c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.

Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.

Câu 6 (2,0 điểm)

Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.

6
19 tháng 2 2017

đề thi HSG à

câu 2:

- loài I , II có cấu trúc ADN 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, T, G, X trong đó %A=%T=21% ;%G=%X=29%

-loài III có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, T, G, X trong đó %A\(\ne\)%T ;%G\(\ne\)%X

- loài IV có cấu trúc ARN 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, U, G, X trong đó %A=%U=21% ;%G=%X=29%

- loài V có cấu trúc ARN 1 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, U, G, X trong đó %A\(\ne\)%U ;%G\(\ne\)%X

19 tháng 2 2017

câu 1:

a/ tất các NST đó đều chứa NST gới tính

-ớ chim trống:tế bào mắt, tế bào cơ tim ,tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh chứa cặp NST XX, tinh trùng chứa NST X

-ở chim mái: tế bào mắt, tế bào cơ tim ,tế bào lông ruột, tế bào sinh trứng chứa cặp NST XY, tế bào trứng có 2 loại; 1 loại chứa NST X, 1 loại chứa NST Y

b/ có hai trường hợp

TH1: 3 loại tinh trùng A, ABB,ab hoặc AB,a, abb

TH2: 3 loại tinh trùng A,Abb,aB hoặc Ab, a, aBB

10 tháng 4 2017
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội)
Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tê bào mẹ Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n ( NST đơn).
Các kì Nguyên phân Gỉam phân I Gỉam phân II
Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội)
Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tê bào mẹ Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n ( NST đơn).

17 tháng 4 2017
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.


17 tháng 4 2017
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.