Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{25.1,12.15}{160.100}=0,02625mol\)
Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu
x\(\rightarrow\)x.................x.........x
-Độ tăng khối lượng=64x-56x=2,58-2,5
\(\rightarrow\)8x=0,08\(\rightarrow\)x=0,01
mCu=n.M=0,01.64=0,64gam
\(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,02625-0,01=0,01625mol\)
\(m_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,01625.160=2,6gam\)
\(n_{FeSO_4}=0,01mol\rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52gam\)
\(m_{dd}=25.1,12-0,08=27,92gam\)
C%FeSO4=\(\dfrac{1,52.100}{27,92}\approx5,44\%\)
C%CuSO4=\(\dfrac{2,6.100}{27,92}\approx9,3\%\)
Ta có: độ tan AgNO3 ở \(20^oC\):
170gAgNO3 tan trong 100gH20 tạo thành 270gddAgNO3
1700gAgNO3............... 1000gH2O..................2700gddAgNO3
Vậy mAgNO3=1700g
mH2O=1000g
Ta có :
170g AgNO3 tan trong 100g H2O tạo thành 270g dd AgNO3
⇒1700g AgNO3............... 1000g H2O..................2700g dd AgNO3
\(\Rightarrow\) $m_{AgNO_3}=1700g$
$m_{H_2O}=100g$
a) PTHH :
\(BaCl2+Na2CO3->BaCO3\downarrow+2NaCl\)
\(CaCl2+Na2CO3->CaCO3\downarrow+2NaCl\)
Ta có : nBaCl2 = nBaCO3 ; ncaCl2 = ncaCO3
*Giả sử hh chỉ có BaCl2=>\(nNa2CO3\left(pư\right)=nBaCl2=\dfrac{31,9}{208}\approx0,15\)
*Giả sử hh chỉ có CaCl2=> nNa2CO3(pư) =nCaCl2 = \(\dfrac{31,9}{111}\approx0,29\) mol
=> để pư hết với dd A thì nNa2CO3 phải thỏa mãn điều kiện
0,15mol< nHCl< 0,29
mà nNa2CO3(ban đầu) =1 mol > 0,29 mol => Na2Co3 còn dư , dd A pư hết => lượng kết tủa thu được là tối đa
b. PTHH :
\(BaCl2+2AgNO3->Ba\left(NO3\right)2+2AgCl\downarrow\)
xmol...........................................................2xmol
\(CaCl2+2AgNO3->Ca\left(NO3\right)2+2AgCl\downarrow\)
y mol.............................................................2y mol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}208x+111y=31,9\\2x+2y=\dfrac{53,4}{143,5}\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,1 ; y = 0,07
=> %m của mỗi chất ban đầu
P/S : dạng này chưa làm nên ko biết đúng hay sai :v
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3 (1)
a) mAgNO3 = (150.10)/100 = 15(g) => nAgNO3 = 15/170 ~ 0,1(mol)
mHCl = (100.15)/100 = 15(g) => nHCl = 15/36,5 ~ 0,4(mol)
So sánh tỉ lệ: 0,1/1 < 0,4/1 => HCl dư, bài toán tính theo AgNO3
Theo PT (1) ta có: nAgCl = nAgNO3 = 0,1(mol)
=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 (g)
b) Theo PT (1) ta có: nHNO3 = nAgNO3 = 0,1 (mol)
=> mHNO3 = 0,1.63 = 6,3(g)
mdd thu được sau phản ứng là: 150+100-14,35= 235,65(g)
Do đó: C% của dd thu được sau phản ứng là: (6,3/235,65).100% ~ 2,67%
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
c) \(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\times107=10,7\left(g\right)\)
Theo b) ta có:
\(m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}-m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=21,3+10,7-20=12\left(g\right)\)
c) \(m_{dd}saupư=m_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{ddNaOH}-m_{Fe\left(OH\right)_3}=100+100-10,7=189,3\left(g\right)\)
Ta có : khối lượng dung dịch giảm 25% = 15.(100% - 25 % ) = 11,25g
Khối lượng dung dịch giảm chính bằng khối lượng kim loại tăng.
Ta có : Cứ 1mol AgNO3 phản ứng , khối lượng thanh đồng tăng : 108 - 64 = 44g
=>Gọi x là số mol AgNO3 phản ứng ta có : x= 11,25 : 44 = 0,256mol
Cu + 2Ag(+) => Cu (2+) +2Ag
=>mCu trước phản ứng = 0,256: 2 .64 = 8,192g
=>Khối lượng vật sau phản ứng là : 8,192 + 11,25 = 19.442g